Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13249:2020 ISO 13943:2017 An toàn cháy - Từ vựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13249:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13249:2020 ISO 13943:2017 An toàn cháy - Từ vựng
Số hiệu:TCVN 13249:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: An ninh trật tự
Ngày ban hành:31/12/2020Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD

TCVN 13249:2020
ISO 13943:2017

AN TOÀN CHÁY - TỪ VỰNG
FIRE SAFETY - VOCABULARY

Lời nói đầu

TCVN 13249:2020 thay thế TCVN 5303:1990.

TCVN 13249.2020 hoàn toàn tương đương ISO 13943:2017.

TCVN 13249:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 92, An toàn cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Trong hai thập kỷ vừa qua lĩnh vực an toàn cháy đã có sự phát triển quan trọng. Có những tiến bộ đáng kể về thiết kế kỹ thuật an toàn cháy, đặc biệt là khi vấn đề này gắn với các dự án xây dựng, cũng như sự phát triển của các khái niệm liên quan đến thiết kế theo tính năng. Đi đôi với sự phát triển liên tục này là nhu cầu ngày càng tăng đối với sự thống nhất về một ngôn ngữ chung trong lĩnh vực an toàn cháy, một lĩnh vực rộng và đang lan tỏa, vượt ra ngoài những giới hạn truyền thống của lĩnh vực thử nghiệm đốt.

Phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn từ vựng này, ISO 13943:2000 bao gồm các định nghĩa của 180 thuật ngữ. Tuy nhiên các lĩnh vực kỹ thuật có liên quan đến an toàn cháy đã liên tục thay đổi nhanh chóng, do vậy phiên bản này đã đưa vào rất nhiều thuật ngữ mới cùng các định nghĩa của chúng, cũng như các định nghĩa đã được soát xét lại của một số thuật ngữ trong phiên bản trước.

Tiêu chuẩn này định nghĩa những thuật ngữ chung để xây dựng một từ vựng dùng cho an toàn cháy, bao gồm an toàn cháy cho nhà và các công trình xây dựng dân dụng cũng như các bộ phận khác thuộc phạm vi môi trường trong nhà. Tài liệu sẽ được bổ sung nâng cấp khi các thuật ngữ cùng định nghĩa của chúng về những khái niệm mới trong lĩnh vực an toàn cháy được thống nhất và đưa ra.

Một điều quan trọng cần lưu ý là khi được dùng cho quy chuẩn, một số thuật ngữ an toàn cháy có thể có sự diễn giải chưa hoàn toàn giống với tiêu chuẩn này và do vậy trong những trường hợp đó không áp dụng định nghĩa đưa ra ở đây.

Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này gồm:

- Các khái niệm cơ sở,

- Các khái niệm chuyên ngành, ví dụ các khái niệm được sử dụng chuyên trong thử nghiệm đốt hoặc kỹ thuật an toàn cháy và có thể được sử dụng trong các tiêu chuẩn về cháy của ISO hoặc IEC, và

- Các khái niệm liên quan, do được điển hình bởi các thuật ngữ sử dụng trong xây dựng nhà và công trình dân dụng.

Cấu trúc được thiết kế theo ISO 10241-1, trừ trường hợp có chỉ định riêng. Các thuật ngữ được trình bày theo thứ tự A-B-C trong tiếng Anh và ở dạng chữ đậm ngoại trừ các thuật ngữ đã bị thay thế được trình bày ở dạng chữ thường.

Sử dụng thuật ngữ “đối tượng - Item”

Trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, thuật ngữ “đối tượng - Item” được dùng với nghĩa chung để đại diện cho một vật đơn hoặc một hệ ghép của các vật và cũng có thể bao hàm cả vật liệu, sản phẩm, hệ ghép, kết cấu hoặc nhà, theo từng ngữ cảnh cụ thể của các định nghĩa.

Nếu “đối tượng” được xem xét là một mẫu thử nghiệm, thì khái niệm “mẫu thử nghiệm” được sử dụng.

 

AN TOÀN CHÁY - TỪ VỰNG

FIRE SAFETY - VOCABULARY

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa thuật ngữ liên quan đến an toàn cháy sử dụng trong các tiêu chuẩn về cháy.

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

ISO và IEC duy trì cơ sở dữ liệu mang tính thuật ngữ để sử dụng trong tiêu chuẩn hóa tại những địa chỉ sau:

- IEC Electropedia: http://www.electropedia.org/.

ISO kho trình duyệt trực tuyến: http://www.iso.org/obp

3.1  Nhiệt bất thường

<kỹ thuật điện> phần nhiệt bổ sung vào lượng nhiệt sinh ra khi sử dụng ở điều kiện bình thường để có thể đạt đến ngưỡng gây ra một đám cháy (3.114).

3.2  Hệ số hấp thụ

Tỷ lệ giữa thông lượng nhiệt bức xạ (3.319) được hấp thụ với thông lượng nhiệt bức xạ (3.321) truyền tới.

CHÚ THÍCH 1: Hệ số hấp thụ không có thứ nguyên.

3.3  Tiêu chí chấp nhận

Các tiêu chí đánh giá về an toàn làm cơ sở để chấp nhận hồ sơ thiết kế đối với một công trình (3.32).

CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chí có thể là định tính, định lượng hoặc cả hai.

3.4  Độ chính xác

Độ sát nhau giữa kết quả của một phép đo với giá trị thực của đại lượng được đo.

[NGUỒN: ASTM E176:2015],

3.5  Thời gian kích hoạt

Khoảng thời gian từ khi có sự phản ứng của một thiết bị cảm biến đến khi hệ thống chữa cháy (3.375), hệ thống kiểm soát khói (3.347), hệ thống báo động hoặc hệ thống an toàn cháy khác hoạt động hoàn toàn.

3.6  Chống cháy chủ động

Phương pháp (hoặc các phương pháp) được sử dụng để làm giảm hoặc ngăn ngừa sự lan truyền cũng như các hệ quả của đám cháy (3.114), nhiệt hoặc khói (3.347) bằng các giải pháp phát hiện và/hoặc dập cháy, và đòi hỏi có những thao tác và/hoặc phn ứng nhất định được kích hoạt.

VÍ DỤ: Dùng các chất (ví dụ khí halon hoặc phun nước) phun vào đám cháy hoặc kiểm soát thông gió và/hoặc khói.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ bảo vệ chống cháy thụ động (3.293) và các hệ thống chữa cháy (3.375).

3.7  Mật độ phun thực tế (ADD)

Lưu lượng thể tích dòng nước trên một đơn vị diện tích được phun lên bề mặt nằm ngang trên cùng của một mảng chất cháy (3.52) được mô phỏng đang cháy.

CHÚ THÍCH 1: ADD thường được xác định tương ứng với một tốc độ gii phóng nhiệt (3.206) cụ thể của một đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 2: Có thể xác định ADD theo ISO 6182-7.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường áp dụng là mm/min.

3.8  Kịch độc

Độc tính (3.405) gây ra sự xuất hiện các hệ quả nhiễm độc (3.399) nhanh chóng.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với khái niệm liều nhiễm độc (3.402).

3.9  Sol khí

Trạng thái lơ lửng của các giọt (3.84) và/hoặc các hạt đặc ở pha khí được sinh ra từ đám cháy

(3.114).

CHÚ THÍCH 1: Kích thước của các giọt hoặc hạt thường nằm trong khoảng dưới 10 nm đến trên 10 μm.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ giọt

3.10  Hạt sol khí

Mảnh đơn lẻ của vật liu rắn cấu thành pha phát tán trong một sol khí (3.9).

CHÚ THÍCH 1: Có hai nhóm hạt sol khí của đám cháy: các hạt không cháy hoặc cháy một phần có chứa một lượng lớn cacbon (tức là “muội”) và các hạt đã cháy tương đối hết, có kích cỡ rất nhỏ như “tro”. Các hạt muội (3.354) có đường kính nhỏ, (tức là khoảng 1 μm) thưng gom các hạt thành phần hình cầu nhỏ với đường kính từ 10 nm đến 50 nm. Sự tạo thành các hạt muội phụ thuộc vào nhiều tham số bao gồm, sự tạo mầm hạt nhãn, sự kết tụ và sự phát triển bề mặt. Sự ôxy hóa (3.289) các hạt muội, tức là sự cháy (3.55) tiếp, cũng có thể xảy ra.

3.11  Cháy sau đốt mồi

Ngọn lửa (3.159) vẫn duy trì sau khi đã rút bỏ nguồn bắt cháy (3.219).

3.12  Thời gian cháy sau đốt mồi

Khoảng thời gian duy trì sự cháy sau đốt mồi (3.11) trong các điều kiện định trước.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thời gian duy trì cháy (3.85).

3.13  Tàn lửa sau cháy

Sự duy trì của sự cháy âm (3.197) sau khi đã loại bỏ toàn bộ nguồn bắt cháy (3.219) và dập tắt hoàn toàn sự cháy thành ngọn lửa (3.175).

3.14  Thời gian tàn lửa sau cháy

Khoảng thời gian duy trì tàn lửa sau cháy (3.13) trong các điều kiện định trước.

3.15  Miệng xả chất chữa cháy

Miệng ra của một thiết bị chữa cháy, qua đó chất dập cháy có thể được phun về phía đám cháy (3.114).

3.16  Thời gian báo động

Khoảng thời gian từ khi có sự bắt cháy (3.217) của một đám cháy (3.114) đến khi có sự kích hoạt của hệ thống, thiết bị báo động.

CHÚ THÍCH 1: Thời gian bắt cháy có thể biết, ví dụ, trong trường hợp của một mỏ hình đám cháy (3.136) hoặc một thử nghiệm đốt (3.157) hoặc có thể được giả thiết, ví dụ có th được dựa trên một dự đoán độ trễ từ thời gian của sự phát hiện. Cơ sở để xác định thời gian bắt cháy thường được làm rõ khi chỉ định về thời gian báo động.

3.17  Cháy, tính từ

Đang trải qua sự cháy (3.55).

3.18  Nguyên chất, Chất cần tìm

Chất được nhận biết hoặc được định lượng trong một mẫu thử nghiệm thông qua một phân tích.

3.19  Kháng hồ quang

<Kỹ thuật điện> khả năng của một vật liệu cách điện, làm cản tr ảnh hưởng của hồ quang điện trong những điều kiện định trước.

CHÚ THÍCH 1: Kháng hồ quang được nhận biết bởi chiều dài của tia hồ quang, có hoặc không xuất hiện mạch dn điện, và cháy hoặc hư hại của mẫu thử nghiệm (3.384)

3.20  Tốc độ cháy bề mặt

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Burning rate.

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Rate of burning.

Diện tích của vật liệu bị cháy (3.34) trên đơn vị thời gian trong những điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m2/s.

3.21  Phong hỏa, Đốt phá hoại

Tội gây ra một đám cháy (3.114), thường có chủ ý phá hoi.

3.22  Tro

Phần khoáng còn lại tạo ra từ sự cháy hoàn toàn (3.59).

3.23  Hơi ngạt

Độc tố (3.404) gây ra sự giảm ôxy trong máu từ đỏ dẫn đến hệ thần kinh trung ương bị tê liệt hoặc dẫn đến những biến chứng về tim mạch.

CHÚ THÍCH 1: Có thxảy ra sự mát tnh táo và cuối cùng có thể gây tử vong.

3.24  Sự tự động bắt cháy

Sự tự bắt cháy

Sự bắt cháy không có lửa mồi

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: cháy tự phát.

Sự bắt cháy (3.217) gây ra bởi một phản ứng tỏa nhiệt từ bên trong.

CHÚ THÍCH 1: Sự bắt cháy có th được gây ra bởi sự tự sinh nhiệt (3.341) hoặc bởi sự đốt nong từ một nguồn bên nqoài, trong trường hợp bắt cháy không có la mồi, với điều kiện nguồn cháy bên ngoài không bao gồm các ngọn lửa trần.

CHÚ THÍCH 2: ở bắc Mỹ, “sự cháy tự phát” là thuật ngữ quen dùng đ đề cp đến sự bắt cháy gây ra bởi sự tự sinh nhiệt.

CHÚ THÍCH 3: Đối chiếu với các thuật ngữ sự bắt cháy do lửa mồi (3.299) và nhiệt độ tự bắt cháy (3.363).

3.25  Nhiệt độ tự động bắt cháy

Nhiệt độ nhỏ nhất tại đó xảy ra sự tự bắt cháy (3.24) trong một thử nghiệm đốt (3.157).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là °C.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ nhiệt độ tự bắt cháy (3.363).

3.26  Thời gian thoát nạn cho phép, ASET

Khoảng thời gian tính từ thời điểm có sự bắt cháy (3.217) đến thời điểm tại đó xuất hiện các điều kiện xung quanh làm cho người sử dụng được coi là mất hết năng lực, tức là không thể hành động hiệu quả để thoát nạn (3.99) đến khu vực lánh nạn (3.333) hoặc khu vực an toàn (3.300).

CHÚ THÍCH 1: Thời gian bắt cháy có th biết, ví dụ, trong trường hợp của một mô hình đám cháy (3.136) hoặc một thử nghiệm đt (3.157) hoặc có thể được gi thiết, ví dụ có thể được dựa trên một dự đoán độ trễ từ thời gian của sự phát hiện. Phải làm rõ cơ sở để xác định thời gian bắt cháy.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này coi sự mất năng lực (3.225) với mất khả năng thoát nạn. Có thể có các tiêu chí khác cho ASET. Khi lựa chọn một tiêu chí thay thế, thì phải được làm rõ.

CHÚ THÍCH 3: Mỗi người sử dụng có thể có một giá trị ASET khác nhau, tùy thuộc vào các đặc trưng của cá nhân họ.

3.27  Bùng cháy phục hồi

Sự cháy thành ngọn lửa (3.175) rất nhanh gây ra bởi sự xâm nhập đột ngột của không khí vào một không gian giới hạn nghèo ôxy có chứa các sản phẩm ở nhiệt độ cao của sự cháy (3.55) chưa hoàn toàn.

CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, những điều kiện này có thể gây ra n (3.105).

3.28  Kịch bản về ứng xử

Sự mô tả về ứng xử của người sử dụng trong suốt thời gian của một đám cháy (3.114).

3.29  Vật đen tuyệt đối

Dạng hấp thụ hoàn toàn mọi bức xạ điện từ truyền đến nó.

3.30  Nguồn bức xạ vật đen tuyệt đối

Nguồn bức xạ nhiệt lý tưng hấp thụ hoàn toàn mọi sự bức xạ nhiệt truyền đến, không phụ thuộc vào chiều dài bước sóng và hướng.

CHÚ THÍCH 1: Nguồn bức xạ vật đen tuyệt đối có độ phát xạ nhit (3.89) bằng 1.

CHÚ THÍCH 2: Vật đen tuyệt đối cũng có thể là một vật bức xạ năng lượng lý tưởng.

[NGUỒN: ISO 14934:2010,3.1.7],

3.31  Bộ phận công trình

Hợp phần của một công trình xây dựng (3.32).

CHÚ THÍCH 1: Bộ phận công trình bao gồm: sàn, tường, dầm, cột, ca và các lỗ thông, nhưng không bao gồm các đồ vật chứa bên trong.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này rộng hơn phạm vi định nghĩa nêu trong ISO 6707-1.

3.32  Công trình xây dựng

Nhà hoặc cấu trúc khác.

VÍ DỤ: Các giàn khoan ngoài khơi, công trình dân dụng như đường hầm, cầu và hm mỏ, cũng như các phương tiện giao thông như xe có động cơ và tàu thủy.

CHÚ THÍCH 1: Trong ISO 6707-1 có nhiều thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm liên quan đến công trình xây dựng.

3.33  Cuộn lửa

Luồng đối lưu lên trên của dòng chất lưu ở phía trên một nguồn nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ cột lửa (3.138).

3.34  Sự cháy

Trải qua sự cháy (3.55).

3.35  Gây cháy

Gây ra sự cháy (3.55).

3.36  Diện tích bị cháy

Phần của vùng diện tích hư hại (3.72) của một vật liệu đã bị phá hủy bởi sự cháy (3.55) hoặc sự nhiệt phân (3.316), ở những điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m2.

3.37  Chiều dài bị cháy

Khoảng cách lớn nhất theo một hướng của diện tích bị cháy (3.36).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ chiều dài hư hại (3.73).

3.38  Ứng xử khi cháy

<thử nghiệm đốt> những phản ứng của một mẫu thử nghiệm (3.384), khi cháy ở những điều kiện xác định, trong thử nghiệm phản ứng với lửa (3.324) hoặc khả năng chịu lửa (3.141).

3.39  Vụn mẫu cháy

Vật liệu đang cháy, không bao gồm các giọt, đã tách ra khỏi một mẫu thử nghiệm (3.384) trong một thử nghiệm đốt (3.157) và tiếp tục cháy (3.34) trên mặt sàn.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ giọt lửa (3.40), mãnh vụn cháy (3.176) và giọt lửa (3.177)

3.40  Giọt cháy

Các giọt chảy dẻo đang cháy hoặc hóa lỏng đang cháy rơi ra từ một mẫu thử nghiệm (3.384) trong trong một thử nghiệm đốt (3.157) và tiếp tục cháy (3.34) trên mặt sàn.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ giọt lửa  (3.177), mảnh vụn cháy (3.1 76) và vụn mẫu cháy (3.39)

3.41  Vỡ tung

Sự vỡ không theo trật tự (tung tóe) của một vật do áp suất bên trong hoặc phía trên của vật đó quá cao.

3.42  Hiệu chuẩn

<mô hình cháy> quá trình điều chỉnh các tham số mô hình hóa trong một mô hình đám cháy (3.136) trên máy tính nhằm nâng cao sự trùng khớp với các số liệu thực nghiệm.

3.43  Máy đo nhiệt lượng

Thiết bị để đo nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các khái niệm Máy đo tốc độ giải phóng nhiệt (3.207) và thiết bị xác định nhiệt lượng theo khối lượng cháy (3.257).

3.44  Haemoglobin nhiễm CO

Hợp chất được tạo thành khi co kết hợp với haemoglobin.

CHÚ THÍCH 1: Haemoglobin có sự phù hợp để liên kết với CO cao gấp gần 245 lần so với sự phù hợp để liên kết với ôxy; do đó, khả năng mang ôxy của heamoglobin sẽ b giảm đi nghiêm trọng khi nhiễm độc CO.

3.45  Sự bão hòa Haemoglobin nhiễm CO

Tỷ lệ haemoglobin trong máu bị chuyn hóa thành haemoglobin nhiễm CO từ phản ứng ngược khi hít phải khí CO.

3.46  Luồng lửa bám trần

Sự chuyển dịch của khí trong lớp khí nóng gần với trần được tạo ra bởi sự đẩy nổi của một cột lửa (3.138) thổi trực tiếp vào mặt trần.

3.47  Than, danh từ

Chất còn lại có chứa Carbon hình thành bởi sự nhiệt phân (3.316) hoặc sự cháy (3.55) không hết.

3.48  Hóa than, động từ

Hình thành than (3.47).

3.49  Chiều dài hóa than

Chiều dài của diện tích bị cháy thành than.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ chiều dài bị cháy (3.37) và chiều dài hư hại (3.73).

CHÚ THÍCH 2: Trong một số tiêu chun, chiều dài hóa than được xác định bằng một thử nghiệm riêng.

3.50  Hiệu ứng ống khói

Sự dịch chuyển lên trên của sản phẩm khí do cháy (3.123) gây ra bởi các dòng của sự đối lưu (3.66) được giới hạn bên trong một gian (3.92) chủ yếu theo phương đứng.

CHÚ THÍCH 1: Hiệu ứng này thường kéo thêm nhiều không khí vào đám cháy (3.114).

3.51  Clanke

Tập hợp của những phần còn lại dưới dạng chất rắn, được tạo nên bởi sự cháy hoàn toàn (3.59) hoặc sự cháy (3.55) không hết và có thể được tạo thành bởi sự nóng chảy một phần hoặc toàn phần.

3.52  Có thể cháy, tính từ

Có khả năng bị bắt cháy (3.216) và bị cháy (3.34).

3.53  Vật liệu cháy được, danh từ

Đối tượng có khả năng tham gia vào sự cháy (3.55).

3.54  Tải trọng cháy được

Khối lưng theo lý thuyết có thể mất đi từ một mẫu thử nghiệm (3.384) khi được giả thiết là đã trải qua sự cháy hoàn toàn (3.59) trong một thử nghiệm đốt (3.157).

3.55  Sự cháy

Phản ứng tỏa nhiệt của một chất với một chất ôxy hóa (3.290).

CHÚ THÍCH 1: Sự cháy thường giải phóng ra các sản phẩm khí do cháy (3.123) cùng với ngọn lửa (3.159) và/hoặc ánh sáng nhiệt (3.196).

3.56  Hiệu suất cháy

T lệ giữa lượng giải phóng nhiệt (3.205) trong sự cháy (3.55) chưa hoàn toàn với lượng nhiệt theo lý thuyết của sự cháy hoàn toàn (3.59).

CHÚ THÍCH 1: Ch có thể tính được hiệu suất cháy trong những trường hợp xác định rõ được sự cháy hoàn toàn.

CHÚ THÍCH 2: Hiệu suất cháy thường được trình bày dưới dạng tỷ lệ phn trăm.

CHÚ THÍCH 3: Hiệu suất cháy không có thứ nguyên.

3.57  Sản phẩm cháy

Vật liệu ở thể rắn, lỏng hoặc khí tạo ra từ sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 1: Các sản phẩm cháy có thể bao gồm sản phẩm khí do cháy (3.123), tro (3.22) và than (3.47), clanke (3.51) và/hoặc muội (3.354)

3.58  Hư hng dạng chung

Hư hỏng chỉ liên quan đến một nguồn, nguồn đó có tác động đến nhiều loại hệ thống an toàn khác nhau cùng một lúc.

3.59  Sự cháy hoàn toàn

Sự cháy (3.55) trong đó tất cả các sản phẩm cháy (3.57) đều được ôxy hóa hết.

CHÚ THÍCH 1: Điều này có nghĩa là nếu chất ôxy hóa

(3.290) là ôxy, thì toàn bộ carbon (C) được chuyn hóa hết thành Carbon Dioxide (C02) còn toàn bộ Hydrogen (H) được chuyển hóa hết thành nước.

CHÚ THÍCH 2: Nếu trong vật liệu có thể cháy (3.52) có các thành phần khác Carbon, Hydrogen và ôxy, thì những thành phần đó được chuyển hóa thành những sản phẩm ổn định nhất ở các trạng thái tiêu chuẩn của chúng tại 298 K

3.60  Mô hình máy tính

Chương trình chạy trên máy tính để thực hiện một mô hình khái quát (3.64).

3.61  Vật liệu composite

Sự kết hợp về cấu trúc của từ hai vật liệu rời rạc trở lên.

3.62  Hàm lượng

Khối lượng của một vật liệu đã được hòa tan hoặc được phân tán đều trong một thể tích cho trước.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng đối với sản phẩm khí do cháy (3.123) là g/m3.

CHÚ THÍCH 2: Hàm lưng khí độc (3.400) thường được, biểu diễn theo t khối (3.421) ở T = 298 K và P = 1 atm, theo những đơn vị thường gặp như µUL (=cm3/m3=10-6).

CHÚ THÍCH 3: Có thể tính hàm lượng của một khí ở mt mức nhiệt độ T và mức áp suất P, bằng cách nhân t khối của khí đó với khối lượng riêng nó ở mức nhiệt độ và áp suất đó (giả thiết là ứng xử lý tưng của khí).

CHÚ THÍCH 4: Pascal (Pa) là đơn vị đo áp suất theo hệ đo lường SI; tuy nhiên trong tình huống này thường dùng đơn vị atmosphere (atm) với quy đi 1 atm = 101,3 kPa.

3.63  Quan hệ hàm lượng - thời gian

<độc chất học> đồ thị của hàm lượng (3.62) của một khí độc (3.400) hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123) dưới dạng một hàm số của thời gian.

CHÚ THÍCH 1: Đối với sản phẩm khí do cháy, hàm lượng thường được đo bằng đơn vị g/m3.

CHÚ THÍCH 2. Hàm lượng khí đc (3.400) thường được biểu diễn theo tỉ khối (3.421) ở T = 298 K và P = 1 atm, với những đơn vị thường gặp như μL/L (=cm3/m3=10-6).

CHÚ THÍCH 3: Pascal (Pa) là đơn vị đo áp suất theo hệ đo lường SI; tuy nhiên trong tình huống này thường dùng đơn vị atmosphere (atm) với quy đổi 1 atm = 101,3 kPa.

3.64  Mô hình khái quát

Thông tin, mô hình toán học, dữ liệu, giả thiết, các điều kiện biên và các phương trình toán học mô tả một hệ thống (có tính vật lý) hoặc một quá trình được xem xét.

3.65  Đốt có kiểm soát

Kế hoạch hành động trong đó hạn chế hoặc không sử dụng các chất dập cháy như nước hoặc bọt.

CHÚ THÍCH 1: Đốt có kiểm soát thường được thực hiện để giảm thiểu thiệt hi về sức khỏe cho cộng đồng và cho môi trường. Những lý do khác dẫn đến đốt có kiểm soát có thể bao gm tính nguy hại về sự lan truyền của đám cháy không cao, liên quan đến vấn đề an toàn cho lực lượng chữa cháy, hoặc năng lực và nguồn lực sẵn có cho các hoạt động chữa cháy bị hạn chế.

CHÚ THÍCH 2: Kế hoạch đố thường dược sử dụng để cố gng và ngăn ngừa sự ô nhiễm nước gây ra bởi nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn. Nó cũng có thể giảm ô nhiễm không khí do s cháy (3.55) tốt hơn và sự phát tán trên phạm vi rộng của các chất gây ô nhiễm. Tuy nhiên, cũng có thể có những hệ quả tiêu cực như cho phép hoặc làm tăng sự hình thành các khí nguy hiểm trong sản phẩm cháy. Cách này cũng có thể mang lại lợi ích về an toàn cho lực lượng chữa cháy và sức khỏe cộng đồng.

3.66  Sự đối lưu

Truyền nhiệt nhờ sự chuyển dịch của một chất lưu.

3.67  Thông lượng nhiệt đối lưu

Thông lượng nhiệt (3.201) gây ra bởi sự đối lưu (3.66).

3.68  Truyền nhiệt đối lưu

Truyền nhiệt bằng sự đối lưu (3.66) từ chất lưu xung quanh đến một bề mặt.

CHÚ THÍCH 1: Lượng nhiệt truyền được phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa chất lưu và bề mặt, đặc tính của chất lưu cũng như vận tốc và hướng của chất lưu.

CHÚ THÍCH 2: Các dạng cơ bản của truyền nhiệt là dẫn nhiệt hoặc tán nhiệt, đối lưu và bức xạ.

3.69  Hư hại do ăn mòn

Sự hư hại về vật lý và/hoặc hóa học hoặc chức năng bị hỏng gây ra bởi tác động hóa học.

3.70  Điểm cảm biến ăn mòn

Cảm biến được sử dụng để xác định mức độ hư hại do ăn mòn (3.69), dưới những điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Cảm biến có thể là một sản phẩm hoặc một linh kiện. Nó cũng có thể là một vật liệu chuẩn hoặc đối tượng được sử dụng để mô phỏng ứng xử của một sản phẩm hoặc một linh kiện.

3.71  Tải trọng cháy tới hạn

Tải trọng cháy (3.134) yêu cầu trong một khoang cháy (3.120) để to nên một đám cháy (3.114) với mức dữ dội đủ để phá hủy các bộ phận ngăn cháy (3.117) hoặc bộ phận kết cấu đặt trong hoặc bao quanh khoang cháy.

3.72  Diện tích hư hại

Tổng diện tích những bề mặt đã bị ảnh hưởng một cách ổn định bởi đám cháy (3.114) trong những điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ diện tích bị cháy (3.36).

CHÚ THÍCH 2: Người dùng thuật ngữ này phải ch định rõ loại hư hại cần được xem xét, ví dụ như cháy mất vật liệu, biến dạng, mềm hóa, ứng xử nóng cháy (3.270), sự hình thành than (3.47), sự cháy (3.55), sự nhiệt phân (3.316) hoặc sự tác động của hóa chất.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng là m2.

3.73  Chiều dài hư hại

Phạm vi lớn nhất theo một hướng xác định của diện tích hư hại (3.72).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ chiều dài hóa than (3.49) và chiều dài bị cháy (3.37).

3.74  Tự vệ tại chỗ

Chiến lược an toàn cháy trong đó người sử dụng được khuyến khích ở nguyên tại chỗ hin tại của họ chứ không cố gắng thoát nạn (3.99) trong một đám cháy (3.114).

3.75  Sự bùng cháy

Sóng của sự cháy (3.55) truyền với vận tốc thấp hơn vận tốc âm thanh.

CHÚ THÍCH 1: Nếu ở trong một chất khí, sự bùng cháy ging như một ngọn lửa (3.159).

3.76  Mật độ thiết kế

Tốc độ dòng thể tích đo được của nước từ các đầu sprinkler, trên một đơn vị diện tích, được phun ra khi không có đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là mm/min.

3.77  Đám cháy thiết kế

Mô tả có tính đnh lượng của các đặc trưng của đám cháy (3.114) giả thiết trong kịch bản cháy thiết kế (3.78).

CHÚ THÍCH 1: Đám cháy thiết kế thường là một mô tả lý tưởng hóa của sự thay đổi theo thời gian của các biến s quan trọng của đám cháy, ví dụ như tốc độ giải phóng nhiệt (3.206), tốc độ lan truyền lửa (3.169), tc độ sinh khói (3.351), các sản phẩm khí độc sinh ra và nhiệt độ.

3.78  Kịch bản cháy thiết kế

Kịch bản cháy (3.152) cụ thể dùng cho phân tích kỹ thuật an toàn cháy (3.149) tường minh.

3.79  Thời gian phát hiện cháy

Khoảng thời gian tính từ sự bắt cháy (3.217) của một đám cháy (3.114) đến khi có sự phát hiện ra đám cháy bởi một hệ thống tự động hoặc th công.

3.80  Mô hình tĩnh định

Mô hình đám cháy (3.136) dùng các hàm số dựa trên cơ sở khoa học để tạo ra cùng một kết quả trong mỗi lần mô hình đó được sử dụng với cùng một tập hợp giá trị dữ liệu đầu vào.

3.81  Sự nổ

Sự phản ứng được đặc trưng bởi sóng xung kích làn truyền với vận tốc lớn hơn vận tốc âm thanh cục bộ trong một môi trường vật liệu nguyên dạng.

3.82  Ngọn lửa phát tán

Ngọn lửa (3.159) với sự cháy (3.55) xuất hiện trong một vùng, ở đó hỗn hợp chất cháy (3.189) và chất ôxy hóa (3.290) đã được phân tách ngay từ đu.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ngọn lửa phối trước chất cháy (3.307).

3.83  Môi trường lặng gió

Không gian trong đó kết quả của các thử nghiệm không bị ảnh hưởng đáng kể bởi tốc độ gió cục bộ trong không gian đó.

CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ có tính định lượng là không gian trong đó một ngọn lửa (3.159) nến duy trì như ban đu, không bị xáo trộn. Ví dụ định lượng gồm các thử nghiệm đốt mẫu nhỏ (3.346) trong một số trường hợp phải chỉ định vận tốc không khí ln nhất là 0,1 m/s hoc 0,2 m/s.

3.84  Giọt

Các sản phẩm ở pha lỏng thường được sinh ra qua sự nhiệt phân (3.316) (các điều kiện của sự cháy với lượng ôxy bị suy giảm) từ cả đám cháy có ngọn lửa và đám cháy ngún. Giọt có thể ngưng tụ giống như nhựa đường, dưới dạng các viên lỏng hình cầu.

CHÚ THÍCH 1: Nước được tạo ra từ sự cháy cũng có thể ngưng tụ quanh các hạt hình thành lên các giọt sol khí

3.85  Thời gian duy trì cháy

Khoảng thời gian tồn tại của sự cháy thành ngọn lửa dưới những điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thời gian cháy sau đốt mồi (3.12).

3.86  Hàm lượng hiệu dụng 50, EC50

Hàm lượng (3.62) của một khí đc (3.400) hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123) được tính toán thống kê từ số liệu về hàm lưng - phản ứng. Hàm lượng đó gây ra một hệ quả xác định đối với 50 % số lượng tập hợp nghiên cứu một loài cho trước trong một khoảng thời gian tiếp xúc (3.108) và thời gian sau tiếp xúc (3.302) xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ IC50 (0).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thưng dùng đối với sản phẩm khí do cháy là g/m3.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng đối với khí độc là μL.min.L-1 (T = 298 K và P = 1 atm); xem tỉ khối (3.421).

CHÚ THÍCH 4: Hệ quả được theo dõi thường là một phản ứng về hành vi, sự mất năng lực (3.225), hoặc tử vong. Hàm lượng EC50 để gây mất năng lc được thuật ngữ là IC50 (3.211). Hàm lượng EC50 để gây tử vong được thuật ngữ hóa là LC50 (3.241).

3.87  Liều tiếp xúc hiệu dụng 50

Ect50

Tích của EC50 (3.86) với khoảng thời gian tiếp xúc (3.108) để xác định EC50.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ liều tiếp xúc (3.107).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng đối với sản phẩm khí do cháy (3.123) là g.min.m-3.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng đối với khí độc (3.400) là μL.min.L-1 (T = 298 K và P = 1 atm); xem t khối (3.421).

CHÚ THÍCH 4: Ect50 là một chỉ số đo liều nhiễm độc (3.402).

3.88  Nhiệt cháy hiệu dụng

Giải phóng nhiệt (3.205) từ sự cháy của một mẫu thử nghiệm trong một khoảng thời gian biết trước chia cho khối lượng mất đi của mẫu thử nghiệm (3.384) trong cùng khoảng thời gian đó.

CHÚ THÍCH 1: Nhiệt cháy hiệu dụng tương tự như tổng nhiệt lượng của sự cháy (3.280) nếu tất cả các mẫu thử nghiệm được chuyển hóa thành các sản phẩm cháy (3.57) không n định và nếu tất cả các sản phẩm cháy được ôxy hóa hết.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là kJ/g.

3.89  Độ phát xạ nhiệt

Tỷ lệ giữa bức xạ phát đi bởi một nguồn bức xạ với bức xạ có thể phát đi được bởi một nguồn bức xạ vật đen tuyệt đối (3.30) ở cùng một mức nhiệt độ.

CHÚ THÍCH 1: Độ phát xạ nhiệt không có thứ nguyên.

3.90  Công thức thực nghiệm

Công thức hóa học của một chất trang đó đưa ra số lượng các nguyên t tương ứng của từng loại.

CHÚ THÍCH 1: Thông thường, số lượng cho một loại nguyên t được chọn là số nguyên (thường C hoặc O), có nghĩa là một mẫu cụ thể có thể được biểu din là C6H8,9O4,1N0,3CI0,01.

3.91  Đám cháy kín

Đám cháy (3.114) xảy ra và đã bị bắt cháy (3.216) trong một gian (3.92).

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này đặc biệt quan trọng khi xác định các điều kiện thông gió trong đám cháy.

3.92  Gian, gian phòng

<Công trình xây dựng> Thể tích xác định bởi các bề mặt bao bọc xung quanh, có thể có một hoặc nhiều lỗ thông.

3.93  Vỏ

<Điện học> Bọc chắn bên ngoài bảo vệ các bộ phận điện hoặc cơ của thiết bị.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này không bao gồm dây cáp điện.

3.94  Điều kiện sử dụng thực tế

Những điều kiện dự kiến trước mà một đối  tượng sẽ phải chịu trong thời gian làm việc bình thường của nó, khi được sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.95  Môi trường

<Cháy> những điều kiện và yếu tố xung quanh có thể ảnh hưởng đến ứng xử của một đối tượng hoặc con người khi tiếp xúc với đám cháy (3.114).

3.96  Tác động môi trường

Sự thay đổi đáng kể, có thể là theo chiều hướng tiêu cực hoặc tích cực, có thể là toàn bộ hoặc một phần, của môi trường tự nhiên do đám cháy (3.114) gây ra.

3.97  Tỷ lệ tương đương

Tỷ lệ chất cháy (3.189)/không khí chia cho t lệ chất chất cháy/không khí cần thiết cho một hn hợp cân bằng hóa (3.370).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ sự cháy thiếu chất cháy (3.190), sự cháy thửa chất cháy (3.191), sự cháy cân bằng hóa (3.367) và hỗn hợp cân bng hóa.

CHÚ THÍCH 2: Không khí khô ở điều kiện tiêu chuẩn chứa 20,95 % về thể tích là ôxy. Trong thực tế, hàm lượng (3.62) ôxy trong không khí đi vào có thể thay đổi và do vậy đòi hi phải tính toán t lệ tương đương với không khí khô tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH 3: Tl tương đương không có thứ nguyên.

3.98  Lỗi

Sai sót có thể nhận biết được trong một giai đoạn hoặc hoạt động bất kỳ của sự đánh giá mà không phải là do nguyên nhân thiếu kiến thức.

CHÚ THÍCH 1: Lỗi được nhìn thấy không chỉ như một lỗi trong phương pháp tính toán nào đó mà còn cả lả lỗi trong đo đạc.

3.99  Thoát nạn

Hành động có hiệu quả được thực hiện để đến được một khu vực lánh nạn (3.333) hoặc khu vực an toàn (3.300).

3.100  Hành vi khi thoát nạn

Hành vi cho phép người sử dụng trong nhà đến được một khu vực an toàn (3.300)

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hành vi khi di chuyển (3.276) và hành vi trước di chuyn (3.308).

3.101  Thời gian thoát nạn

Khoảng thời gian tính từ thời điểm một cảnh báo về đám cháy (3.114) được truyền đến người sử dụng đến thời đim những người sử dụng của một phần xác định của ngôi nhà hoặc của toàn bộ ngôi nhà đi vào được một khu vực an toàn (3.300).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thời gian thoát nạn cho phép (3.26).

3.102  Cây sự kiện

Sự ghi nhận mô tả về thời điểm, quan hệ nhân qu của các sự kiện, được phát triển xoay quanh một điều kiện khởi phát.

3.103  Lối ra thoát nạn

Điểm dành riêng để đi ra từ một ngôi nhà hoặc từ một gian phòng (3.92).

3.104  Độ không đảm bảo mrộng

Xác định định lượng về khoảng xa đối với kết quả của một phép đo, với kỳ vọng có thể bao hàm phần lớn sự phân bố các giá trị có khả năng được gán cho các đại lượng đo.

CHÚ THÍCH 1: Phần có thể được xem như xác suất bao phủ hoặc độ tin cậy của khoảng xa.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ độ không đảm bo (3.413). Độ không đảm bảo mở rộng đòi hỏi các gi thiết ngoại suy hoặc nội suy liên quan đến phân b xác suất được đặc trưng bởi kết quả đo và độ không đảm bảo tiêu chuẩn được kết hợp của nó. Phạm vi có th đánh giá được những giả thiết số quyết định đến độ tin cậy có thể gán được cho một khoảng xa.

CHÚ THÍCH 3: Độ không đảm bảo mở rộng được thuật ngữ hóa chung cho độ không đảm bảo trong một số tài liệu.

[NGUỒN: ISO/IEC Guide 96-3:2008,2.3.5]

3.105  N

<Hóa học> Sự giãn nở đột ngột của khí, có thể gây ra bởi một sự ôxy hóa (3.289) hoặc phản ứng phân rã, có thể bao gồm hoặc không bao gồm sự gia tăng về nhiệt độ.

3.106  Bề mặt lộ lửa

Bề mặt của một mẫu thử nghiệm (3.384) chịu tác động của các điều kiện đốt nóng từ một thử nghiệm đốt (3.157).

CHÚ THÍCH 1: Bề mặt của mẫu thử nghiệm cũng có th tiếp xúc với nhiệt được sinh ra từ chính bản thân mẫu thử nghiệm.

3.107  Liều tiếp xúc

Thang đo của lượng tối đa của khí độc (3.400) hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123) có thể được hít vào, được tính bằng cách tích phân diện tích nằm phía dưới đường quan hệ hàm lượng - thời gian (3.63).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng cho sản phm khí do cháy là g.min/m3.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng đối với khí độc là μL.min.L-1 (T = 298 K và P = 1 aim); xem tỉ khối (3.421).

3.108  Thời gian tiếp xúc

Khoảng thời gian mà con người, động vật hoặc mẫu thử nghiệm (3.384) phải tiếp xúc với những điều kiện xác định.

3.109  Mức độ cháy

<Kỹ thuật điện> chiều dài lớn nhất của một mẫu thử nghiệm (3.384) đã bị phá hủy bởi sự cháy (3.55) hoặc sự nhiệt phân (3.316), dưới các điều kiện thử nghiệm xác định, không bao gồm những vùng bị hư hại ch gây ra bởi sự biến dạng.

3.110  Diện tích cản quang của khói

Tích giữa thể tích chiếm chỗ bởi khói (3.347) và hệ số cản quang (3.111) của khói.

CHÚ THÍCH 1; Diện tích cn quang của khói là một thước đo về lượng khói. Đơn vị thường dùng là m2.

3.111  Hệ số cản quang

Logarit cơ số tự nhiên của tỷ lệ giữa cường độ ánh sáng đi tới với cường độ ánh sáng được truyền đi tính trên một đơn vị chiều dài đường truyền sáng.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là 1/m.

3.112  Hệ số F

Hàm lượng (3.62) nhỏ nhất của khí độc (3.400) cay (3.237) được coi là gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thoát nạn (3.99) từ một đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tỉ lệ của hàm lượng hiệu dụng (3.187)

CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng thường được biểu diễn dưới dạng tkhối (3.421) (0) ở T = 298 K và P = 1 atm, trong trường hợp đó đơn vị thường dùng là μL/L (=cm3/m3=10-6).

3.113  Cây dò lỗi

Sự nghi nhận mô tả các yếu tố phụ thuộc lẫn nhau có tính logic của các sự kiện, được tổ chức xung quanh một sự kiện nguồn quan trọng. Sự kiện nguồn đó thường có thể gây ra hậu quả đến mức không chấp nhận được và có thể được mô tả là sự không đạt yêu cầu.

3.114  Đám cháy

<Tổng quát> quá trình của sự cháy (3.55) được đặc trưng bởi sự ta ra nhiệt và sản phẩm khí do cháy (3.123) và thường được kết hợp với khói (3.347), ngọn lửa (3.159) hoặc ánh sáng nhiệt (3.196) hoặc tổ hợp của những yếu tố trên.

CHÚ THÍCH 1. Trong tiếng Anh, thuật ngữ “đám cháy” được sử dụng để nói đến 3 khái niệm, 2 trong số đó liên quan đến dạng cụ thể của sự cháy tự thân với những nghĩa khác nhau. Hai trong số 3 thuật ngữ này được chỉ định sử dụng hai thuật ngữ khác nhau trong cả tiếng Anh và tiếng Đức.

3.115  Cháy

<Được kiểm soát> sự cháy (3.55) tự thân đã được chủ động bố trí trước một cách có kế hoạch để tạo ra những tác động có lợi và được giới hạn trong một phạm vi về thời gian và không gian.

3.116  Sự cố cháy

<Không được kiểm soát> sự cháy (3.55) tự thân không được chủ động bố trí một cách có kế hoạch trước để tạo ra những tác động có lợi và không bị giới hạn trong một phạm vi về thời gian và không gian.

3.117  Bộ phận ngăn cháy, danh từ

Bộ phận ngăn cách (3.345) có tính toàn vẹn (3.133), tính ổn định chịu lửa (3.156) và sự cách nhiệt (3.391), hoặc t hợp của cả 3 đặc tính trên trong một khoảng thời gian dưới những điều kiện xác định.

3.118  Ứng x khi cháy

Sự thay đổi về, hoặc duy trì được các tính chất vật lý và/hoặc hóa học của một đối tượng và/hoặc kết cấu khi tiếp xúc với đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tính năng chịu lửa (3.137).

CHÚ THÍCH 2: Khái niệm này bao hàm cả khía cạnh phản ứng với lửa (3.324) và khả năng chịu lửa (3.141).

CHÚ THÍCH 3: Trong tiếng Anh, thuật ngữ này có thể được sử dụng đ mô t ứng xử của một đám cháy.

3.119  Loại đám cháy

Hệ thống tiêu chuẩn hóa về sự phân loại các đám cháy (3.114) dựa vào đặc điểm của chất cháy (3.189).

VÍ DỤ: Ở châu Âu và Australia, có 6 loại đám cháy:

- Loại A: các đám cháy vật liệu rắn, thường là một chất hữu cơ tự nhiên, trong đó sự cháy (3.55) thường diễn ra có hình thành than hồng có ánh sáng nhiệt (3.196);

- Loại B: các dám cháy chất lỏng hoặc chất rn có thể hóa lng được;

- Loại C: các đám cháy chất khí;

- Loại D: các đám cháy kim loại;

- Loại E: các đám cháy liên quan đến yếu tố nguy hiểm về điện;

- Loại F: các đám cháy dầu thực phẩm hoặc chất béo.

3.120  Khoang cháy

Không gian được bao quanh, được ngăn cách với các không gian liền kề bằng các bộ phận ngăn cháy (3.117). Khoang cháy có thể được phân chia thành các khoang nhỏ hơn.

3.121  Nguy cơ cháy

Khái niệm bao gồm cả nguy hiểm cháy (3.131) và rủi ro cháy (3.145).

CHÚ THÍCH 1: Xem nguy hiểm cháy và rủi ro cháy.

3.122  Cháy tắt dần

Giai đoạn của sự phát triển đám cháy sau khi một đám cháy (3.114) đã đạt đến cường độ lớn nhất của nó và trong giai đoạn đó tốc độ giải phóng nhiệt (3.206) cũng như nhiệt độ của đám cháy bị giảm dần.

3.123  Sản phẩm khí do cháy

Mọi loại khí và sol khí, bao gồm cả các hạt lơ lửng được thành bởi sự cháy (3.55) hoặc sự nhiệt phân (3.316) và đã phát tán vào môi trường (3.95).

[NGUỒN: ISO 26367-1:2011, có thêm đoạn “và đã phát tán vào môi trường” vào 3.4].

3.124  Đặc trưng tắt dần của sản phẩm khí do cháy

Thay đổi về vật lý và/hoặc hóa học của sản phẩm khí do cháy (3.123) gây ra bởi thời gian tồn tại và sự lưu thông.

3.125  Lưu thông sản phẩm khí do cháy

Sự dịch chuyển của sản phẩm khí do cháy (3.123) từ vị trí của đám cháy (3.114).

3.126  Sự lộ lửa

Mức độ mà con người, động vật hoặc các đối tượng phải chịu tác động của các điều kiện gây ra bởi đám cháy (3.114).

3.127  Sự dập lửa

Quá trình làm tắt sự cháy (3.55).

3.128  Khí cháy

Phần khí của các sản phẩm cháy (3.57).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ sản phẩm khí do cháy (3.123).

CHÚ THÍCH 2: Trong tiếng Pháp, thuật ngữ “gaz de combustion” còn áp dụng cho khí thải của động cơ và do vậy có thể bao gồm cả các hạt.

3.129  Sự phát triển của đám cháy

Giai đoạn phát triển của đám cháy (3.114), trong đó tốc độ giải phóng nhiệt (3.206) và nhiệt độ của đám cháy đang tăng lên.

3.130  Tốc độ phát triển đám cháy

Tốc độ thay đổi của tốc độ giải phóng nhiệt (3.206) của đám cháy.

CHÚ THÍCH 1: Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát triển đám cháy gồm mức độ tiếp c, hình dạng, sự lan truyền lửa (3.168) và các bộ phận ngăn cháy (3.117).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là W/s.

3.131  Nguy hiểm cháy

Nguy hiểm tiềm ẩn gắn với đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Bên cạnh đó, nguy hiểm cháy có thể là một vật chất hoặc điều kiện vật lý có nguy cơ gây ra một hệ quả không mong muốn khi cháy.

3.132  Phân tích nguy hiểm cháy

Sự đánh giá những nguyên nhân có thể của đám cháy (3.114), khả năng và đặc điểm của sự phát triển đám cháy khi xảy ra, và những hệ quả có thể có của đám cháy.

CHÚ THÍCH 1: Các định nghĩa khác về đánh giá nguy hiểm cháy đặc biệt chỉ ra quan hệ với phạm vi của các giải pháp an toàn cháy áp dụng hoặc đoán trước.

3.133  Tính toàn vẹn

Khả năng của một bộ phận ngăn cách (3.345), khi tiếp xúc với đám cháy (3.114) ở một phía, để ngăn ngừa sự lan truyền của ngọn lửa (3.159) và khí nóng hoặc sự xuất hiện của những ngọn lửa ở phía không tiếp xúc trong một khoảng thời gian định trước trong một thử nghiệm khả năng chịu lửa (3.141) tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tiêu chí toàn vẹn (3.232).

3.134  Tải trọng cháy

Lượng nhiệt có thể được giải phóng do sự sự cháy hoàn toàn (3.59) của tất cả các vật liệu cháy được (3.52) trong một thể tích, kể cả các mặt tiếp xúc của tất cả các b mặt bao xung quanh.

CHÚ THÍCH 1: Tải trọng cháy có thể căn cứ vào nhiệt cháy hiệu dụng (3.88), tng nhiệt của sự cháy (3.198) hoặc tổng nhiệt thực của sự cháy (3.280) theo yêu cầu của người chỉ định.

CHÚ THÍCH 2: Từ “tải trọng” có thể được s dụng để ký hiệu cho lực hoặc công hoặc năng lượng tác cộng vào.

Trong trường hợp này, “tải trọng” được sử dụng đ ký hiệu cho “năng lượng” tác động vào.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng là kJ hoặc MJ.

3.135  Mật độ tải trọng cháy

- Tải trọng cháy (3.134) trên đơn vị diện tích.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là kJ/m2.

3.136  Mô hình đám cháy

Mô phng đám cháy

Phương pháp tính toán mô tả một hệ thống hoặc một quá trình liên quan đến sự phát triển đám cháy (3.114), bao gồm động lực học đám cháy và các tác động của đám cháy.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ mô hình tĩnh định (3.80), mô hình số của đám cháy (3.285), mô hình vật lý của đám cháy (3.298) và mô hình xác suất (3.314).

3.137  Tính năng chịu lửa

Phn ứng của một vật liệu, sản phẩm hoặc cụm vật liệu trong một đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Nhiều trường hợp cần phải hiểu được ứng xử trong một đám cháy thực của các vật liệu, sản phẩm hoặc cụm vật liệu do không nhất trí với các thử nghiệm đốt (3.157) dưới những điều kiện được kiểm soát. Có thể áp dụng nhiều cách khác nhau để tạo nên tính năng chịu lửa nâng cao (3.223). Ví dụ, kéo dài thời gian bắt cháy (3.217), giảm giải phóng nhiệt (3.205), giảm lan truyền lửa (3.168) hoặc gim sự giải phóng khói có thể là minh chứng cho sự cải thiện về tính năng chịu lửa.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ ứng xử khi cháy (3.118).

3.138  Cột lửa

Dòng khí cuộn lên ở phía trên đám cháy (3.114), cùng với mọi vật liệu được vận chuyển trong đó.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ cuộn lửa (3.33).

3.139  Điểm cháy

Nhiệt độ thấp nhất, tại đó một vật liệu bắt cháy (3.214) và tiếp tục cháy (3.34) trong một thời gian xác định sau khi một ngọn lửa (3.159) nh tiêu chuẩn hóa tác động của vào bề mặt của vật liệu dưới các điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ điểm chớp cháy (3.182).

CHÚ THÍCH 2: Ở một số quốc gia, thuật ngữ “điểm cháy” có thêm ý nghĩa bổ sung: một khu vực đặt các thiết bị chữa cháy, có thể bao gồm một nút ấn báo cháy và các nội dung hướng dẫn về an toàn cháy.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thưng dùng là °C.

3.140  Sự lan truyền đám cháy

Sự kết hợp của sự lan truyền lửa (3.168) và của sản phẩm khí do cháy (3.123).

3.141  Kh năng chịu lửa

Khả năng một mẫu thử nghiệm (3.384) chịu được đám cháy (3.114) hoặc tạo ra sự bảo vệ trước những tác động của đám cháy trong một khoảng thời gian.

CHÚ THÍCH 1: Tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá khả năng chịu lửa trong một thử nghiệm đốt (3.157) tiêu chuẩn là tính toàn vẹn (3.133), tính ổn định chịu lửa (3.156) và sự cách nhiệt (3.391).

CHÚ THÍCH 2: Ở dạng tính từ “khả năng chịu lửa” ch đề cập đến khả năng này.

3.142  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Chậm cháy

CHÚ THÍCH 1: Phải thay thế viện dẫn thuật ngữ này bằng viện dẫn đến tính năng chịu lửa nâng cao (3.223) vì không có mức độ tuyệt đối nào cho sự chậm cháy và điều được tham chiếu đến ở đây có nghĩa là mang lại tính năng chịu lửa (3.137) tốt hơn.

CHÚ THÍCH 2: Tính năng chịu lửa nâng cao có thể là một đặc tính cơ bản của vật liệu hoặc một đặc tính được mang lại nhờ đã có một sự xử lý nhất định.

CHÚ THÍCH 3: Mức độ của tính năng chịu lửa là một hàm số của các điều kiện thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 4: Đối chiếu với các thuật ngữ tính năng chịu lửa và tính năng chịu lửa được nâng cao.

3.143  Ức chế cháy, danh từ

Chất được thêm vào hoặc một biện pháp xử lý được áp dụng cho một vật liệu đ làm chậm sự bắt cháy (3.217) hoặc để làm giảm tốc độ của sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ phụ gia ức chế lửa (3.165).

CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng một phụ gia chậm cháy không nht thiết phải dập được đám cháy (3.114) hoặc làm kết thúc sự cháy.

3.144  Ức chế cháy

Được xử lý bằng phụ gia ức chế cháy (3.143).

3.145  Rủi ro cháy

Ước đoán về thiệt hại do cháy theo dự kiến có kết hợp với nguy cơ gây nguy hiểm có thể xy ra theo nhiều kịch bản cháy (3.152) khác nhau cùng với những xác suất xuất hiện của những kịch bn cháy đó.

CHÚ THÍCH 1: Một định nghĩa khác của ri ro cháy là “sự tổ hợp của xác suất của một đám cháy (3.114) với một thước đo đưc kiểm chứng về hậu quả của nó”

CHÚ THÍCH 2: Rủi ro cháy thường được tính bằng tích của xác suất với hậu quả.

3.146  Đánh giá rủi ro cháy

Quy trình kết nối một sự xử lý thông tin liên quan đến một rủi ro cháy (3.145) nhất định ở những điều kiện sử dụng xác định trong phạm vi của tất cả các kịch bản cháy (3.152) liên quan.

CHÚ THÍCH 1: Đánh giá rủi ro cháy lá quá trình mà nhờ đó tính ri ro cháy được đánh giá.

3.147  Đường rủi ro cháy

Sự thể hiện dưới dạng đồ họa của rủi ro cháy (3.145).

CHÚ THÍCH 1: Thường là một đồ thị với hai trục là giá trị logarit của xác suất tích lũy và của hậu quả tích lũy.

3.148  Thiết kế an toàn cháy

Sự mô tả định lượng về sự phát triển của một công trình xây dựng (3.32) nhằm đáp ứng được các mục tiêu an toàn cháy (3.151).

3.149  Kỹ thuật an toàn cháy

Sự áp dụng các phương pháp kỹ thuật để xây dựng hoặc đánh giá các thiết kế công trình xây dựng (3.32) thông qua việc phân tích kịch bản cháy (3.152) hoặc sự thẩm định về tính rủi ro đối với một nhóm các kịch bản cháy.

3.150  Quản lý an toàn cháy

Áp dụng và đảm bảo duy trì sự làm việc của các quy trình để đạt được các mục tiêu an toàn cháy (3.151).

CHÚ THÍCH 1: Các quy trình bao gồm cả các giải pháp bảo vệ chống lại tác động, các phương án thoát nạn khỏi đám cháy (3.114) cũng như huấn luyện người trong nhà sử dụng những giải pháp và phương án đo.

3.151  Mục tiêu an toàn cháy

Kết quả mong muốn đạt được xét theo xác suất của một đám cháy (3.114) ngoài dự kiến, tương ng vi những khía cạnh quan trọng của công trình xây dựng (3.32).

CHÚ THÍCH 1: Những khía cạnh quan trọng thường liên quan đến vấn đề an toàn sinh mạng, bo toàn tài sản, duy trì sản xuất, bảo vệ môi trường (3.95) và bo tồn di sản

3.152  Kịch bn cháy

Mô tả định tính quá trình của một đám cháy (3.114) theo thời gian, làm rõ các sự kiện quan trọng đặc trưng cho đám cháy được xem xét đồng thời phân biệt nó với các đám cháy khác.

CHÚ THÍCH 1: Xem kịch bản cháy thành phần (3.154) và kịch bản cháy đại diện (3.153).

CHÚ THÍCH 2: Kịch bn cháy thường định nghĩa sbắt cháy (3.217) và các quá trình phát triển của đám cháy (3.129), giai đoạn đám cháy phát triển hoàn toàn (3.192), giai đoạn cháy tắt dần (3.122) và môi trường (3.95) cũng như các hệ thống có tác động đến toàn bộ quá trình của đám cháy.

CHÚ THÍCH 3: Không giống như phân tích đám cháy tĩnh định với các kịch bản cháy được lựa chọn riêng lẻ và sử dụng với vai trò là những kịch bản cháy thiết kế (3.78) trong đánh giá ri ro cháy (3.146), trong các kịch bản cháy thành phần thì kịch bản cháy được sử dụng với vai trò là những kịch bản cháy đại diện.

3.153  Kịch bản cháy đại diện

Kịch bản cháy (3.152) cụ thể được lựa chọn từ kịch bản cháy thành phần (3.154) với hậu quả của nó có thể được sử dụng như một dự kiến hợp lý về mức hậu quả trung bình của các kịch bản cháy trong họ các kịch bản cháy đó.

3.154  Kịch bản cháy thành phần

Tập con của các kịch bản cháy (3.152), thường được xác định là một phần của một phân mảng hoàn chỉnh của những kch bản cháy có thể xảy ra.

CHÚ THÍCH 1: Tập con thường được định nghĩa đảm bảo để việc tính toán rủi ro cháy (3.145) không gây ra sự quá tải. Rủi ro cháy (3.145) được lấy bằng tổng trên phạm vi tất cả các kịch bn cháy thành phần của tích giữa tn suất kịch bản cháy thành phần với hậu quả của kịch bn cháy đại diện

3.155  Độ nghiêm trọng của đám cháy

Khả năng mà một đám cháy (3.114) có thể gây ra thiệt hại.

CHÚ THÍCH 1: Các phương pháp phân hạng độ dữ dội của một đám cháy thường dựa trên sự thay đi nhiệt đcủa đám cháy theo thời gian

3.156  Tính ổn định chịu lửa

<khả năng chịu lửa> khả năng của một bộ phận công trình (3.31) đảm bảo không bị sập đổ trong một khoảng thời gian yêu cầu khi thử nghiệm khả năng chịu lửa (3.141) tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH: Bộ phận nhà có thể là một bộ phận chịu tải hoặc không chịu tải.

3.157  Thử nghiệm đốt

Thử nghiệm để xác định ứng xử khi cháy (3.118) hoặc đ cho một đối tượng chịu các tác động của đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Các kết quả của một thử nghiệm đốt có thể được sử dụng để phân hạng v độ nghiêm trọng của đám cháy (3.155) hoặc xác định khả năng chịu lửa (3.141) hoặc phn ứng với lửa (3.324) của mẫu thử nghiệm (3.384).

3.158  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Chống cháy

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này đã được sử dụng để mô tả những nhà có các bộ phận kết cấu chịu lực bng vật liệu không cháy (3.282) và có khả năng chịu lửa (3.141) cao. Tuy nhiên, thuật ngữ này thưng bị hiểu nhằm với nghĩa là chng cháy tuyệt đối hoặc là đặc tính vô điều kiện, dẫn đến việc sử dụng thuật ngữ này không phù hợp hoặc sai mục đích

3.159  Ngọn lửa, danh từ

Sự lan truyền tần số âm thanh, nhanh, tự duy trì của sự cháy (3.55) trong môi trường khí, thường có phát ra ánh sáng.

3.160  Đốt lửa, động từ

Tạo ra ngọn lửa (3.159).

3.161  Thời gian mồi lửa

Khoảng thời gian áp dụng một đầu đốt ngọn lửa (3.159) vào mẫu thử nghiệm (3.384).

3.162  Mặt trước ngọn lửa

Biên của sự cháy thành ngọn lửa (3.175) tại bề mặt của một vật liệu hoặc sự lan truyền qua một hỗn hợp khí.

3.163  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: khả năng chịu ngọn lửa

3.164  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Sự ức chế ngọn lửa

CHÚ THÍCH 1: Tham chiếu đến thuật ngữ này cần được thay thế bằng sự tham chiếu đến thuật ngữ tính năng chịu lửa nâng cao (3.223) do không có mức độ ức chế ngọn lửa một cách tuyệt đối và hàm ý khi tham chiếu đến theo khía cạnh này có nghĩa là tạo ra tính năng chu lửa (3.137) tốt hơn.

CHÚ THÍCH 2: Tính năng chịu lửa nâng cao (3.223) có thể là một đặc tính tự nhiên của vật liệu hoặc một đặc tính được tạo nên thông qua một biện pháp xử lý xác định

CHÚ THÍCH 3: Mức độ của một tính năng chịu lửa phụ thuộc vào các điều kiện thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 4: Đối chiếu với thuật ngữ tính năng chịu lửa.

3.165  Phụ gia ức chế lửa, danh từ

Chất được thêm vào hoặc một biện pháp xử lý được áp dụng cho một vật liệu để dập tắt hoặc làm chậm sự xuất hiện của một ngọn lửa (3.159) và/hoặc giảm tốc độ lan truyền lửa (3.169).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ph gia ức chế cháy (3.143).

CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng phụ gia ức chế lửa không nhất thiết phải dập tắt được đám cháy (3.114) hoặc làm dừng sự cháy (3.55).

3.166  Xử lý phụ gia ức chế lửa

Quá trình nhờ đó để tạo ra tính năng chịu lửa nâng cao (3.223) cho một vật liệu hoặc sản phẩm.

3.167  Được xử lý ức chế lửa

Đã được xử lý bằng một phụ gia ức chế lửa (3.165).

CHÚ THÍCH 1: Việc xử lý bằng một phụ gia ức chế lửa có thể không phải lúc nào cũng chắc chắn đạt được tính năng chịu lửa nâng cao (3.223) do điều đó phụ thuộc vào các điều kiện thử nghiệm.

3.168  Lan truyền lửa

Sự lan truyền của mặt trước ngọn lửa (3.162).

3.169  Tốc độ lan truyền lửa

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ cháy.

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ cháy.

Khoảng cách di chuyển được của mặt trước ngọn lửa (3.162) trong quá trình lan truyền ở những điều kiện xác định, chia cho thời gian di chuyển.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m/s

3.170  Thời gian lan truyền lửa

Thời gian cần thiết để mặt trước ngọn lửa (3.162), trên một vật liệu đang cháy, di chuyển hết một khoảng cách trên b mặt, hoặc bao trùm một diện tích bề mặt xác định ở những điều kiện xác định.

3.171  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: chống chịu lửa

CHÚ THÍCH 1: Không còn được dùng, ngoại tr trong ngữ cảnh của sự phân loại các phương pháp được sử dụng đề ngăn cản sự bắt cháy (3.217) bằng các thiết bị điện của các áp suất nổ; xem v chng cháy (3.172)

3.172  Gian chống cháy

<Kỹ thuật điện> Gian phòng (3.92) có th chịu áp suất sinh ra do một vụ nổ (3.105) của không gian bên trong gian phòng đó và có thể ngăn cản sự lan truyền vụ nổ sang những không gian xung quanh gian phòng đó.

3.173  Bộ ổn định lửa

Cụm bộ phận thường được lắp vào đỉnh của một đèn Bunsen hoặc đèn Tirrill tiêu chuẩn dùng trong phòng thử nghiệm để làm giảm bớt tác động bất ổn định của hỗn hợp rối giữa các chất khí cháy của ngọn lửa với không khí, bằng cách tạo ra một lớp khí gián đoạn có vận tốc nằm giữa vận tốc của không khí đứng yên và vận tốc khí cháy của ngọn lửa.

3.174  La cháy, danh từ

Sự liên tục hiện diện của một ngọn lửa (3.159) sau khi cháy lần đầu tiên.

3.175  Sự cháy thành ngọn lửa

Sự cháy (3.55) ở pha khí thường có phát ra ánh sáng.

3.176  Mảnh vụn cháy

Vật liệu đang cháy tách ra khỏi một đối tượng đang cháy và tiếp tục đốt cháy (3.160) trên sản, trong một đám cháy (3.114) hoặc thử nghiệm đốt (3.157).

CHÚ THÍCH 1: Cách khác, mảnh vụn cháy có thể là vật liệu đang cháy, không k các giọt lửa, đã tách ra khi mẫu thử nghiệm (3.384) trong một đám cháy hoặc một thử nghiệm đốt và tiếp tục cháy.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với các thuật ngữ giọt cháy (3.40) , vụn mẫu cháy (3.39) và giọt lửa (3-177)

3.177  Giọt lửa

Dòng chảy dẻo đang cháy hoặc các giọt hóa lỏng đang cháy, rơi ra từ mẫu thử nghiệm (3.384) trong thử nghiệm đốt (3.157) và tiếp tục cháy (3.34) trên sàn.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ git cháy (3.40) , vụn mẫu cháy (3.39) và mnh vụn cháy (3.176).

3.178  Tính cháy

Khả năng của một vật liệu hoặc sản phm cháy (3.34) có hình thành một ngọn lửa (3.159) ở những điều kiện xác định.

3.179  Ngưỡng cháy

Hàm lượng (3.62) của chất cháy (3.189) bốc hơi trong không khí ở phía trên và phía dưới mức hàm lượng mà sự lan truyền của một ngọn lửa (3.159) sẽ không xuất hiện khi có mặt của một nguồn bắt (3.219).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ giới hạn dưới gây cháy (3.253) và giới hạn trên gây cháy (3.415).

CHÚ THÍCH 2: Các hàm lượng thường được th hiện theo một tỉ khối (3.421) ở một nhiệt độ và áp suất nhất định và thể hiện là t lệ phần trăm.

3.180  Cháy được

Khả năng của sự cháy thành ngọn lửa (3.175) ở những điều kiện xác định.

3.181  Nhiệt độ chớp cháy

Nhiệt độ nhỏ nhất, tại đó, dưới những điều kiện xác định, đủ để giải phóng ra các khí cháy được (3.180) để bắt cháy (3.214) ngay lập tức khi áp dụng một ngọn lửa mồi.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ tính bắt cháy (3.212), nhiệt độ bắt cháy thấp nht (3.273) và nhiệt độ tự bắt cháy (3.363).

CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ chớp cháy tham chiếu đến mức nhiệt độ bắt cháy được xác định cho các mẫu thử nghiệm rn khi áp dụng một ngọn lửa (3.159) vào mẫu thử nghiệm, ví dụ, trong phương pháp thử nghiệm theo ISO 871. Điểm chớp cháy đề cập đến nhiệt độ mà một chất cháy được (3.180) phải được làm nóng đến đó để hơi bốc ra của nó bắt cháy.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thưng dùng là °C.

NGUỒN: ISO 871:2006,3.1]

3.182  Điểm chớp cháy

Nhiệt độ nhỏ nhất mà một vật liệu hoặc một sản phẩm phải được làm nóng đến mức đó để bốc hơi thoát ra ngoài để bắt cháy (3.214) ngay lập tức khi khi có sự xuất hiện của ngọn lửa (3.159) ở những điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Điểm chớp cháy tham chiếu đến nhiệt độ mà chất lỏng cháy được (3.180) cần phải được làm nóng đến để hơi bốc lên của nó có thể bắt cháy. Nhiệt độ chớp cháy (3.181) tham chiếu đến nhiệt độ bắt cháy được xác định cho các mẫu chất rắn khi chịu tác động của mt ngọn lửa, ví dụ như trong phương pháp thử nghiệm theo ISO 871.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là °C.

3.183  Chớp cháy

Sự tồn tại của ngọn lửa (3.159) lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian ngắn trực tiếp hoặc bao trùm trên bề mặt của một mẫu thử nghiệm (3.384).

CHÚ THÍCH 1: Những khoảng thời gian cháy thường kéo dài không quá 1 s.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ chớp cháy bề mặt (3.377).

3.184  Bắt cháy toàn diện

<Giai đoạn của đám cháy> sự chuyển sang một trạng thái mà toàn bộ bề mặt tham gia vào một đám cháy (3.114) của các vật liệu cháy được (3.52) trong một gian phòng (3.92).

3.185  Phóng điện bề mặt

<Kỹ thuật điện> sự giải phóng điện xảy ra trên bề mặt của một chất điện môi rắn nằm trong môi trường khi hoặc lỏng.

3.186  Biến đổi Fourier phổ hng ngoại, FTIR

Kỹ thuật hóa phân tích, dựa vào quang phổ học (3.362), theo đó một mẫu khí được kích thích vào các liên kết hóa hc bằng xung bức xạ “hồng ngoại phổ rộng, sau đó áp dụng phương pháp biến đổi Fourier trong toán hc để nhận được phổ hấp thụ.

CHÚ THÍCH 1: FTI-R có thể được sử dụng để đồng thời đo các hàm lượng (3.62) của khí thành phn trong một hỗn hợp khí và do vậy đây là một một phương pháp hữu ích để phân tích sản phẩm khí do cháy (3.123).

3.187  Tỷ lệ của hàm lượng hiệu dụng, FEC

Tỷ lệ giữa hàm lượng (3.62) của một hơi cay (3.237) và hàm lượng dự kiến gây ra một hệ quả xác định cho một đối tượng tiếp xúc, với nguy cơ ảnh hưởng xấu ở mức trung bình.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ hệ số F (3.112).

CHÚ THÍCH 2: Về mặt khái niệm, FF.C có thể tham chiếu đến hệ quả bt kỳ, bao gồm cả mt năng lực (3.225), tử vong hoặc các hệ quả xấu khác.

CHÚ THÍCH 3: Khi không được dùng để tham chiếu đến một hơi cay cụ th, thuật ngữ FEC đại diện cho tổng các giá trị FEC thành phần của các hơi cay trong một không gian gây ra bởi đám cháy.

CHÚ THÍCH 4: FEC không có thứ nguyên.

3.188  tỷ lệ liều hiệu dụng, FED

Tlệ giữa liều tiếp xúc (3.107) đối với một hơi ngạt (3.23) và liều tiếp xúc của hơi ngạt đó dự kiến gây ra một h quả xác định cho một đối tượng tiếp xúc, với nguy cơ ảnh hưng xấu ở mức trung bình.

CHÚ THÍCH 1: Về mặt khái niệm, FED có thể tham chiếu đến hệ quả bất kỳ, bao gồm cả mất năng lực (3.225), tử vong hoặc các hệ quả xấu khác.

CHÚ THÍCH 2: Khi không được dùng để tham chiếu đến một hơi ngạt cụ thể, thuật ngữ FEC đại diện cho tổng các giá trị FED thành phần của các hơi ngạt trong một không gian sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 3: FEC không có thứ nguyên.

3.189  Chất cháy

Chất có thể phản ứng nhiệt phản với chất ôxy hóa (3.290).

3.190  Sự cháy thiếu chất cháy

Sự cháy (3.55) trong đó tỷ lệ tương đương (3.97) nhỏ hơn 1.

CHÚ THÍCH 1: Trong các đám cháy (3.114) thông gió tốt, hỗn hợp chất cháy (3.189)/không khí là thiếu chất cháy và sẽ nhiều khả năng xảy ra sự cháy hoàn toàn (3.59).

3.191  Sự cháy thừa chất cháy

Sự cháy (3.55) trong đó t lệ tương đương (3.97) lớn hơn 1.

CHÚ THÍCH 1: Trong các đám cháy (3.114) phụ thuộc thông gió, hỗn hợp chất cháy (3.189)/không khí là tha chất cháy, đồng thời hàm lượng (3.62) của các sản phm nhiệt phân (3.316) tương đối cao và sẽ xảy ra sự cháy (3.55) không hoàn toàn các chất khí.

3.192  Đám cháy phát triển hoàn toàn

Trạng thái toàn bộ các vật liệu cháy được (3.52) tham gia vào đám cháy (3.114).

3.193  Hóa hơi

Sự chuyển đổi một vật liệu rắn và/hoặc lỏng thanh thể khí.

3.194  Hệ số tương đương tổng thể

<thử nghiệm đốt khoang cháy> khối lượng bị mất đi từ (các) vật liệu cháy được (3.53) chia cho khối lượng không khí đi vào khoang cháy (3.120) sau đó chia cho tỉ lệ về khối lượng phản ứng hóa học chất cháy (3.189)/không khí.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tỷ lệ tương đương (3.97) .

CHÚ THÍCH 2: Hệ số này có th được xác định liên tục hoặc lấy một giá trị thử nghiệm trung bình, tùy theo năng lực thiết bị thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các chất cháy dạng khí, có thể diễn đạt hệ số tương đương tổng thể theo cách khác, dựa vào t lệ thể tích chất cháy/không khí.

CHÚ THÍCH 4: Hệ số tương đương tổng thkhông có thứ nguyên.

3.195  Hệ số tương đương tổng thể

<thử nghiệm đốt kích thước nhỏ> sự mất khối lượng từ mẫu thử nghiệm (3.384) chia cho khối lượng không khí trong hệ thống (hệ thống kín) hoặc không khí đi vào hệ thống (hệ thống h) sau đó chia cho tỷ lệ về khối lượng phản ứng hóa học chất cháy (3.189)/không khí.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tỷ lệ tương đương (3.97).

CHÚ THÍCH 2: Hệ số này có thể được xác định liên tục hoặc lấy một giá trị thử nghiệm trung bình, tùy theo năng lực thiết bị thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 3: Đối với các cht cháy dạng khí, có thể diễn đạt hệ số tương đương tổng thể theo cách khác, dựa vào tỉ lệ thể tích chất cháy/không khí.

CHÚ THÍCH 4: Hệ số tương đương tổng thể không có thứ nguyên.

3.196  Ánh sáng nhiệt, danh từ

Ánh sáng gây ra bởi nhiệt

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ánh lửa (3.224)

3.197  Cháy âm (Cháy than)

Sự cháy (3.55) của một vật liệu ở pha rắn không có ngọn lửa (3.159) nhưng tỏa ra ánh sáng từ vùng cháy.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ánh lửa (3.224).

3.198  Tổng nhiệt của sự cháy

Nhiệt của sự cháy (3.203) của một chất khi sự cháy (3.55) xảy ra hoàn toàn và tất cả lượng nước sinh ra được ngưng tụ hết dưới các điều kiện xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ sự cháy hoàn toàn (3.59).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là kJ/g.

3.199  Nhiệt dung

Nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một vật lên 1 K.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ nhiệt dung riêng (3.359).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là J/K.

3.200  Tốc độ dòng nhiệt

Nhiệt lượng được truyền đi trên một đơn vị thời gian.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là W.

3.201  Thông lượng nhiệt

Nhiệt lượng được tỏa ra và truyền đi hoặc nhận vào trên một đơn vị diện tích và trong một đơn vị thời gian.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thông lượng nhiệt tới (3.226) và thông lượng nhiệt ban đu (3.227).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là W/m2.

3.202  Đầu đo thông lượng nhiệt

Phương tiện đo nhiệt lượng truyền đến một bề mặt được làm mát thông qua sự truyền nhiệt bức xạ (3.322) hoặc truyền nhiệt đối lưu (3.68) hoặc cả hai.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ đầu đo bức xạ (3.323)

3.203  Nhiệt của sự cháy

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Khả năng nhiệt calo.

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Giá trị calo.

Nhiệt lượng sinh ra bởi sự cháy (3.55) của một đơn vị khối lượng một chất nhất định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ nhiệt cháy hiệu dụng (3.88), tổng nhiệt của sự cháy (3.198) và tổng nhiệt thực của sự cháy (3.280).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là kJ/g.

3.204  Nhiệt của sự hóa hơi

Nhiệt lượng cần thiết để chuyển một đơn vị khối lượng của một vật liệu từ pha ngưng tụ sang pha hơi ở một nhiệt độ nhất định.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là kJ/g.

3.205  Giải phóng nhiệt

Nhiệt lượng sinh ra bởi sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là J

3.206  Tốc độ giải phóng nhiệt

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ đốt cháy.

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ của sự đốt cháy.

Tốc độ của sự sinh nhiệt lượng của sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là W

3.207  Máy đo tốc độ giải phóng nhiệt

Thiết bị đo tốc độ giải phóng nhiệt (3.206) bằng cách đo hàm lượng của các chất, nhiệt độ và tốc độ dòng sản phẩm khí do cháy (3.123) được hút qua một đoạn ống thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ng máy đo nhiệt lượng (3.43) và máy đo nhiệt lượng theo khối lưng cháy (3.257).

3.208  Ứng suất nhiệt

Điều kiện gây ra bởi sự tiếp xúc với nhiệt độ, thông lượng nhiệt bức xạ (3.319) hoặc tổ hợp của những yếu tố đó, ở mức cao hoặc ở mức thấp.

CHÚ THÍCH 1: Những điều kiện này có thể áp dụng cho người hoặc cho sản phẩm. Trong trường hợp một sản phẩm, ứng suất nhiệt có thể xuất hiện trong sản phẩm trong giai đoạn s dụng bình thường của nó hoặc có thể được gây ra bởi ảnh hưởng bên ngoài.

3.209  Truyền nhiệt

Trao đổi nhiệt lượng bằng cách tiêu tán nhiệt bên trong một hệ vật lý hoặc giữa các hệ vật lý, tùy thuộc vào nhiệt độ và áp suất.

CHÚ THÍCH 1: Dạng truyền nhiệt cơ bản là dẫn nhiệt hoặc tản nhiệt, sự đối lưu (3.66) và bức xạ.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ truyền nhiệt đối lưu (3.68) và truyền nhiệt bức xạ (3.322).

3.210  Ngộp  thở

Nhịp độ và/hoặc độ sâu của hơi thở lớn hơn so với bình thường.

3.211  Hàm lượng gây mất năng lực 50 %, IC50

Hàm lượng (3.62) của một khí độc (3.400) hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123), được tính toán thống kê từ số liệu phản ứng về hàm lượng gây ra sự mất năng lực (3.225) của 50 % đối tượng thống kê của một loại chất nhất định trong thời gian tiếp xúc (3.108) và thời gian sau tiếp xúc (3.302) xác định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ hàm lượng hiệu dụng 50 (3.86).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng đối với khí sinh ra do cháy là g/m3.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng đối với khí đc là μL/L (T = 25 °C và P = 1 atm); xem t khối (3.421).

3.212  Tính bắt cháy

Phép đo về mức độ dễ dàng bị bắt cháy (3.216) dưới những điều kiện xác định của một mẫu thử nghiệm (3.384).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thời gian bắt cháy (3.220)

CHÚ THÍCH 2: Xem thêm nhiệt độ bắt cháy, nhit độ chớp cháy (3.181), nhiệt độ bắt cháy thấp nhất (3.273) và nhiệt độ tự bắt cháy (3.363).

3.213  Có thể bắt cháy

Khả năng bị bắt cháy (3.216).

3.214  Bắt cháy, nội động từ

Tham gia vào đám cháy (3.114) có sự tác động của một nguồn nhiệt bên ngoài hoặc không có sự tác động đó.

3.215  Bắt cháy, ngoại động từ

Bắt đầu xảy ra sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ phát cháy (3.245)

3.216  Bị bắt cháy

Thụ động bị đặt vào trạng thái xảy ra sự cháy (3.55).

3.217  Sự bắt cháy

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DỤNG: Sự bắt cháy duy trì.

<Nghĩa chung> sự bắt đầu của sự cháy (3.55)

3.218  Sự bắt cháy

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DỤNG: Sự bắt cháy duy trì

<Sự cháy thành ngọn lửa> sự bắt đầu của ngọn lửa cháy ổn định (3.380).

3.219  Nguồn bắt cháy

Nguồn năng lượng làm phát sinh sự cháy (3.55).

3.220  Thời gian bắt cháy

Khoảng thời gian cần thiết để một mẫu thử nghiệm (3.384) bắt đầu sự cháy ổn định (3.379) khi tiếp xúc với một nguồn bắt cháy (3.219) xác định ở những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ tính dễ bắt cháy (3.212), tính bắt cháy (3.212) và thời gian tiếp xúc (3.108).

3.221  Giảm năng lực thoát nạn

Những ảnh hưởng về sự sẵn sàng và tính hiệu quả của các hành vi thoát nạn (3.99), đó có thể là làm trì hoãn, làm chậm hoặc cản tr sự thoát nạn.

3.222  Tải trọng bên ngoài (ngoại tải)

Lực áp dụng lên một đối tượng, không bao gồm trọng lượng của chính bản thân đối tượng đó.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tiêu chí chịu lực “R” (3.252).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là N.

3.223  Tính năng chịu lửa nâng cao

Sự cải thiện ở một hoặc nhiều đặc tính kỹ thuật về cháy của một vật liệu, sản phẩm hoặc cụm sản phẩm khi tiếp xúc với một nguồn nhiệt hoặc ngọn lửa (3.159).

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các đặc tính kỹ thuật về cháy có th tạo ra tính năng chịu lửa nâng cao gồm có giải phóng nhiệt (3.205), tính bắt cháy (3.212) và lan truyền lửa (3.168).

CHÚ THÍCH 2: Tham chiếu đến thuật ng này nên được thay thế cho tham chiếu đến thuật ngữ đã b là sự chậm cháy do không có mức độ tuyệt đối về sự chậm cháy và điều được tham chiếu đến trong ngữ cảnh này có nghĩa là tạo ra tính năng chịu lửa (3.137) tốt hơn.

CHÚ THÍCH 3: Tính năng chịu lửa nâng cao có thể là một đặc tính của chính vật liệu hoặc một sản phẩm đã được tạo ra nhờ một biện pháp xử lý nhất định.

CHÚ THÍCH 4: Mức độ của tính năng chịu lửa phụ thuộc vào các điều kiện thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 5: Đối chiếu với thuật ngữ tính năng chịu lửa.

3.224  Ánh lửa

Sự phát ra ánh sáng được tạo thành bởi một vật liệu khi được nung lên rất nóng.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ánh sáng nhiệt (3.196).

CHÚ THÍCH 2: Ánh lửa có thể được tạo ra bởi vật liu ở dạng lỏng hoặc rắn, có hoặc không có sự cháy (3.55).

3.225  Mất năng lực

Trạng thái mất khả năng về thể chất để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ về nhiệm vụ cụ thể là hoàn thành việc thoát nạn (3.99) từ một đám cháy (3.114).

3.226  Thông lượng nhiệt tới

Thông lượng nhiệt (3.201) nhận được bởi (hoặc chạm đến) bề mặt của một mẫu thử nghiệm (3.384).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thông lượng nhiệt và thông lượng nhiệt ban đầu (3.227).

3.227  Thông lượng nhiệt ban đầu

Thông lượng nhiệt (3.201) được đặt trên thiết bị thử nghiệm ngay từ lúc đầu của thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ thông lượng nhiệt và thông lượng nhiệt tới (3.226).

CHÚ THÍCH 2: Thông lượng nhiệt ban đầu là giá trị thông lượng nhiệt được sử dụng chung khi mô tả hoặc thiết lp những điều kiện thử nghiệm.

3.228  Ri ro cá nhân

Phép đo về rủi ro cháy (3.145) được hạn chế ở những hệ quả do một cá nhân trải nghiệm được và dựa trên dạng mẫu cuộc sống của cá nhân đó.

3.229  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tính có thể cháy

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tính cháy (3.178).

3.230  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tính cháy được

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ cháy được (3.180).

3.231  Tiêu chí cách nhiệt “l

Tiêu chí để đánh giá về sự cách nhiệt (3.391).

CHÚ THÍCH 1: Tiêu chí “l” được dựa trên phép đo nhiệt độ gia tăng trên b mặt không hướng về phía đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 2: Tiêu chí cách nhiệt có thể thay đổi tùy thuộc vào mục tiêu an toàn cháy (3.151).

3.232  Tiêu chí toàn vẹn “E”

Tiêu chí để đánh giá khả năng của một bộ phận ngăn cách (3.345) khi ngăn cản ngọn lửa (3.159) và khí nóng truyền qua.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ tính toàn vẹn (3.133) và khả năng chịu lửa (3.141).

3.233  Thử nghiệm đốt quy mô trung bình

Thử nghiệm đốt (3.157) được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm (3.384) có kích thước trung bình.

CHÚ THÍCH 1: Một thử nghiệm đốt được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm với kích thước lớn nhất nằm trong khoảng 1 m đến 3 m thường được gọi là một thử nghiệm đốt mẫu trung bình.

CHÚ THÍCH 2: Các kích thước nêu trong CHÚ THÍCH 1 thường tham chiếu đến thử nghiệm phn ứng với lửa chứ không phải là thử nghiệm khả năng chịu la.

CHÚ THÍCH 3: ISO 29903 coi các kích thước quy mô trung bình nằm trong khoảng 1 m đến 3 m.

3.234  Mạch tự thân an toàn

<Kỹ thuật điện> mạch có đặc điểm là không bị bắt cháy (3.217) hỗn hợp của vật liệu cháy được (3.180) hoặc vật liệu có thể cháy (3.52) với không khí khi chịu mọi sự đánh lửa hoặc tác động nhiệt dưới những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Những điều kiện cụ thể có th bao gồm hoạt động bình thường và các điều kiện lỗi nhất định.

3.235  Hệ tự thân an toàn

<kỹ thuật điện> hệ thống mà trong đó tất cả các mạch điện có thể được sử dụng ở những khu vực có nguy him (được phân nhóm) đều là các mạch tự thân an toàn (3.234).

3.236  Cường độ bức xạ

Tỷ lệ của thông lượng bức xạ đến trên một phân tố nhỏ nhưng đo được của bề mặt có chứa điểm đại diện với diện tích của phân tố đó.

CHÚ THÍCH 1: Cường độ bức xạ được thể hiện theo đơn vị W/m2.

[NGUỒN: ASTM E 176:2015].

3.237  Hơi cay, danh từ

<Hệ hô hấp trên/cảm nhận> khí hoặc sol khí kích thích thần kinh thụ cảm ở mặt, mũi, miệng, họng và các đường hô hấp, gây ra các mức độ khó chịu và đau đớn khác nhau với sự phát sinh một loạt các phản ứng tự vệ về sinh lý.

CHÚ THÍCH 1: Phn ứng tự vệ sinh lý bao gồm nhắm mắt, chảy nước mắt, ho và co thắt phổi.

3.238  Hơi ngạt, danh từ

<Liên quan phổi> khí hoặc sol khí kích thích vào thần kinh thụ cảm ở đường hô hấp dưới, có thể gây ra khó chịu khi th.

CHÚ THÍCH 1: Các ví dụ về khó chịu khi th gồm khó th và tăng tốc độ hô hp. Trong những trường hợp cực đoan, có thể xuất hiện viêm mô phổi hoặc tràn dịch phổi (dân đến tử vong) sau một số giờ tiếp xúc.

3.239  Thử nghiệm đốt quy mô lớn

Thử nghiệm đốt (3.157), không thể thực hiện được trong một không gian của phòng thí nghiệm thông thường mà phải thực hiện trên một mẫu thử nghiệm (3.384) có kích thước lớn.

CHÚ THÍCH 1: Một thử nghiệm đốt được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm có các kích thước lớn nhất lớn hơn 3 m thì được gọi là thử nghiệm đốt quy mô lớn.

3.240  Lan truyền lửa theo phương ngang

Sự phát triển theo các phía bên của mặt trước ngọn lửa (3.162).

3.241  Hàm lượng tử vong 50, LC50

Hàm lượng (3.62) của một khí độc (3.400) hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123), được xác định theo phương pháp thống kê từ các số liệu phản ứng về hàm lượng. Hàm lượng này có thể gây tử vong cho 50 % của số lượng nghiên cứu thống kê của một loài cho trước sau một thời gian tiếp xúc (3.108) và thời gian sau tiếp xúc (3.302) nhất định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ hàm lượng hiệu dụng 50 (3.86).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng đối với sản phẩm khí do cháy (3.123) là g/m3.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng đối với khí độc là μL/L ( T = 25 °C và P = 1 atm); xem thêm tỉ khối (3.421).

3.242  Liều tiếp xúc tử vong 50, LCt50

Tích của LC50 với thời gian tiếp xúc (3.108) để xác định LC50.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ hàm lượng (3.62), liều tiếp xúc hiệu dụng 50 (3.87), liều tiếp xúc (3.107) và thời gian tiếp xúc tử vong 50 (3.243).

CHÚ THÍCH 2: LCt50 la một thước đo về liều nhiễm độc tử vong (3.244).

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng đối với sản phẩm khí do cháy (3.123) là g.min/m3.

CHÚ THÍCH 4: Đơn vị thường dùng đối với khí độc (3.400) là mL/L ( T = 25 °C và P = 1 atm); xem thêm t khối (3.421).

3.243  Thời gian tiếp xúc tử vong 50, t L50

Thời gian tiếp xúc (3.108) cần thiết với một hàm lượng (3.62) không đổi của khí độc (3.400) hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123) để gây tử vong 50 % số lượng nghiên cứu thống kê của một loài cho trước.

3.244  Liều nhiễm độc tử vong

Liều nhiễm độc (3.402) khi hệ quả nhiễm độc cụ thể là tử vong.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ hàm lượng tvong 50 (LC50) (3.241) và liều tiếp xúc tử vong 50 (LCt50) (3.242)

3.245  Phát cháy, ngoại động từ

Bắt đầu sự cháy

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ bắt cháy (3.214).

3.246  Đốt lửa, ngoại động từ

<ngọn lửa trần> bắt đầu sự cháy thành ngọn lửa (3.175).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ phát cháy (3.245), khi liên quan đến dạng sự cháy (3.55) bất kỳ.

3.247  Ánh sáng, danh từ

Biểu hiện tồn tại đầu tiên của ngọn lửa (3.159).

3.248  Châm lửa, động từ

Bắt đầu sự cháy thành ngọn lửa (3.175).

3.249  Ngưỡng phát hiện

Lượng nh nhất của một chất được phân tích trong một mẫu có thể phát hiện được và với một xác suất đã cho, được xem là khác với tín hiệu ra của đầu dò báo đối với một mẫu trống.

3.250  Ngưỡng định lượng

Số lượng nhỏ nhất của một chất được phân tích có thể định lượng được ở những điều kiện thử nghiệm nhất định được mô tả trong phương pháp được lựa chọn, khi những tham biến của phương pháp đã được xác định.

CHÚ THÍCH 1: Sự xác định một giới hạn của công cụ định lượng với một hệ số biến động đã đo được.

3.251  Tốc độ cháy thẳng

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ đốt cháy.

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ của sự đốt cháy.

Chiều dài của vật liệu bị cháy (3.34) trên một đơn vị thời gian ở những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m/s

3.252  Tiêu chí chịu lực “R”

Tiêu chí để đánh giá về khả năng chịu tải trọng bên ngoài (ngoại tải) của một bộ phận nhà (3.31) hoặc kết cấu khi phải tiếp xúc với đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Trong cộng đồng châu Á, thuật ngữ này được dùng phổ biến hơn thuật ngữ “khả năng chịu tải”. Nó được sử dụng trong thử nghiệm đốt và lĩnh vực xây dựng ở châu Âu đồng thời cũng được những người dùng các tiêu chuẩn châu Âu ở cả trong và ngoài cộng đồng châu Âu áp dụng.

CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “khả năng chịu tải” được sử dụng phổ biến hơn ở bắc Mỹ. Nó được sử dụng trong các thử nghiệm đốt và trong lĩnh vực xây dựng ở Mỹ và Canada đồng thời cũng được những người dùng các tiêu chuẩn của Mỹ và Canada ở cả trong và ngoài bắc Mỹ áp dụng.

3.253  Giới hạn dưới gây cháy, LFL

Hàm lượng (3.62) nhỏ nhất của chất cháy (3.189) hóa hơi trong không khí, nếu dưới hàm lượng này thì sẽ không xảy ra sự lan truyền của ngọn lửa (3.159) khi có nguồn bắt cháy (3.219).

CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng thường được diễn đạt dưới dạng tỉ khối (3.421) ở nhiệt độ và áp suất xác định. LFL được diễn đạt theo tỷ lệ phần trăm.

3.254  Ngưỡng nhỏ nhất gây hệ quả tiêu cực, LOAEL

Liều tiếp xúc (3.107) thấp nhất của một hóa chất mà ở đó có sự tăng đáng kể về mặt thống kê hoặc sinh học đối với tần số hoặc tính nghiêm trọng của các hệ quả tiêu cực được nhìn thấy giữa tập hợp nghiên cứu thống kê bị đặt tiếp xúc và tập kiểm soát thích hợp của nó.

3.255  Sự cố chính

Sự phát tán đáng kể, đám cháy (3.114) hoặc nổ (3.105) gây ra bởi sự phát triển không kiểm soát trong lúc hoạt động của một khu vực công trình bất kỳ và dẫn đến mối nguy hiểm nghiêm trọng đối với sức khỏe và/hoặc môi trường (3.95), ngay lập tức hoặc trì hoãn, bên trong hoặc bên ngoài của khu vực công trình đó.

CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này được dựa trên Seveso II Directive [96/82/EC], Ủy ban hướng dẫn 96/82/EC ban hành 9/12/1996 để kiểm soát những mối nguy hiểm về tai nạn lớn liên quan đến những chất nguy hiểm ở nội dung cuối, hướng dẫn đưa thêm một điều như sau: “và liên quan đến những vật liệu nguy hiểm về mặt môi trường”

3.256  Tốc độ cháy theo khối lượng

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ đốt cháy.

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tốc độ của sự đốt cháy.

Trọng lượng của vật liệu bị cháy (3.34) trên một đơn vị thời gian ở những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là kg/s.

3.257  Máy đo xác định nhiệt lượng theo khối lượng cháy

Thiết bị đo nhiệt bằng các xác định sự thay đổi về nhiệt độ của một khối lượng nhất định theo thời gian.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ máy đo nhiệt lượng (3.43) và máy đo tốc độ giải phóng nhiệt (3.207).

3.258  Tỷ lệ khối lượng chất cháy

<hệ thống kín> Khối lượng của một mẫu thử nghiệm (3.384) được đặt trong một buồng diễn ra cháy (3.55) chia cho thể tích của buồng đó.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là g/m3.

3.259  Tỷ lệ khối lượng chất cháy

<hệ thống hở> khối lượng của mẫu thử nghiệm (3.384) chia cho tổng thể tích của không khí đi qua thiết bị thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này giả thiết là khối lượng được chảy vào dòng khí một cách đồng đều theo thời gian

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là g/m3.

3.260  Hàm lượng khí cháy theo khối lượng

Khối lượng của khí trong một hỗn hợp khí trên đơn vị thể tích của hỗn hợp khí đó.

CHÚ THÍCH 1: Có thể tính hàm lượng khí cháy theo khối lượng của một khí ở một nhiệt độ T và áp suất P từ tỉ khối (3.421) của khí đó (giả thiết ứng xử của khí là lý tưởng) bằng cách nhân tỉ khối với khối lượng riêng của khí ở nhiệt độ và áp suất đó hoặc có thể đo trực tiếp.

CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng khí cháy theo khối lượng của sản phẩm khí do cháy (3.123) thường có đơn vị là g/m3.

3.261  Hàm lượng hạt theo khối lượng

Khối lượng của các hạt chất rắn và chất lỏng trong sản phẩm khí do cháy (3.123) trên một đơn vị thể tích của sản phẩm khí do cháy.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là g/m3.

3.262  Tỷ lệ mất khối lượng

<hệ thống kín> khối lượng của mẫu thử nghiệm (3.384) bị tiêu hao trong sự cháy (3.55) chia cho thể tích của khoang cháy.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là g/m3.

3.263  Tỷ lệ mất khối lượng

<hệ thống hở> khối lượng của mẫu thử nghiệm (3.384) bị tiêu hao trong sự cháy (3.55) chia cho tổng thể tích của không khí đi qua thiết bị thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa này giả thiết rằng khối lượng chảy vào dòng khí một cách đồng đều theo thời gian.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là g/m3.

3.264  Tốc độ mất khối lượng

Khối lượng bị mất của mẫu thử nghiệm (3.384) trên một đơn vị thời gian ở những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là g/s.

3.265  Mật độ cản quang của khối theo khối lượng

Mật độ quang học của khói (3.288) nhân với một hệ số bằng thể tích của buồng thử nghiệm chia cho tích của khối lượng của mẫu thử nghiệm (3.384) bị mất với chiều dài đường truyền sáng.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m2/g.

CHÚ THÍCH 2: Mật độ cản quang của khói = V/(Δm.L), với V là thể tích buồng thử nghiệm, Δm là khối lượng bị mất đi của mẫu thử nghiệm và L là chiều dài truyền sáng.

3.266  Phương tiện thoát nạn

Các phương tiện kết cấu được chủ động bố trí đề tạo thành những tuyến an toàn cho mọi người di chuyển từ một điểm trong công trình xây dựng (3.32) đến một khu vực an toàn (3.300).

3.267  Đại lượng (Thông số)

Chỉ tiêu định lượng được đo.

[NGUỒN: ASTM E176:2015].

3.268  Phản ứng về cơ học

<bộ phận nhà> phép đo những thay đổi gây ra bởi lửa về độ võng, độ cứng và tiêu chí chịu lực (3.252) của các bộ phận công trình (3.31) cũng như sự hình thành của các lỗ thông (vết nứt) trong bộ phận nhà gây ra bởi sự co ngót hoặc giãn nở của vật liệu, bong nổ hoặc phân lớp khi chịu lộ lửa (3.126).

3.269  Thử nghiệm đốt quy mô trung bình

Thử nghiệm đốt (3.157) được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm (3.384) có kích thước cỡ trung bình nhỏ.

CHÚ THÍCH 1: Một thử nghiệm đốt được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm với kích thước lớn nhất trong khoảng 0,5 m đến 1,0 m thường được gọi là thử nghiệm đốt quy mô trung bình.

CHÚ THÍCH 2: Các kích thước được nhắc đến trong CHÚ THÍCH 1 thường tham chiếu đến thử nghiệm phản ứng với lửa chứ không phải là thử nghiệm khả năng chịu lửa, với kích thước lớn nhất 1 m tương ứng với một thử nghiệm quy mô nhỏ.

3.270  Ứng xử nóng cháy

Hiện tượng gắn liền với sự hóa lỏng của một vật liệu dưới ảnh hưởng của nhiệt độ.

CHÚ THÍCH 1: Hiện tượng đó bao gồm cả sự biến dạng và chảy nhỏ giọt nhưng không có ngọn lửa cháy.

3.271  Độ ẩm tới hạn nhỏ nhất

<kỹ thuật điện> độ ẩm tương đối dẫn đến dòng điện bị rò vượt quá một ngưỡng xác định ở những điều kiện cụ thể.

3.272  Ngưỡng phát hiện nhỏ nhất, MDL

Hàm lượng (3.62) thấp nhất theo lý thuyết có thể đo được.

3.273  Nhiệt độ bắt cháy thấp nhất

Nhiệt độ thấp nhất để sự cháy ổn định (3.379) có thể được bắt đầu dưới các điều kiện thử nghiệm nhất định.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ nhiệt độ chớp cháy (3.181) và nhiệt độ tự bắt cháy (3.363).

CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ bắt cháy nhỏ nhất ám chỉ sự áp dụng một ứng suất nhiệt trong một khoảng thời gian không giới hạn.

CHÚ THÍCH 3: Đơn vị thường dùng là °C.

3.274  Khối lượng phân từ

Khối lượng của 1 mol

CHÚ THÍCH 1: Khối lượng phân tử thường được đo bằng g/mol.

3.275  Giọt nóng chảy

Nhỏ giọt (3.84) của vật liệu đã bị hóa mềm hoặc hóa lỏng bởi nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Giọt có thể cháy thành lửa hoặc không cháy.

3.276  Hành vi khi di chuyển

Ứng xử cho phép người ở bên trong công trình xây dựng (3.32) đi đến một khu vực an toàn (3.300) hoặc khu vực lánh nạn (3.333) khi họ bắt đầu thoát nạn.

3.277  Thời gian di chuyển

Thời gian cần thiết để mọi người trong một phần cụ thể của một công trình xây dựng (3.32) di chuyển đến một lối ra thoát nạn (3.103) và đi qua đó để vào một khu vực an toàn (3.300).

3.278  Ảo giác

Sự suy sụp của hệ thần kinh trung ương làm cho nhận thức bị suy giảm và/hoặc mất năng lực về thể chất

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp cực đoan nhất, có thể xảy ra hiện tượng bất tỉnh và cuối cùng là t vong.

3.279  Chất gây hôn mê

Độc tố (3.404) gây ra hôn mê.

3.280  Tổng nhiệt thực của sự cháy

Nhiệt của sự cháy (3.203) khi tất cả nước đã sinh ra được coi là ở trạng thái hơi.

CHÚ THÍCH 1: Tổng nhiệt thực của sự cháy không bao gồm sự giải phóng nhiệt (3.205) do hơi nước ngưng tụ, nên thường nhỏ hơn tổng nhiệt của sự cháy (3.198).

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là kJ/g.

3.281  Ngưỡng không gây hệ quả tiêu cực, NOAEL

Liều tiếp xúc (3.107) của một hóa chất mà tại đó không có sự tăng đáng kể về mặt thống kê hoặc sinh học đối với tần số hoặc tính nghiêm trọng của các hệ quả tiêu cực được nhìn thấy giữa tập nghiên cứu thống kê bị đặt tiếp xúc và tập kiểm soát thích hợp của nó.

CHÚ THÍCH 1: Liều tiếp xúc này có thể gây ra các hệ quả nhưng những hệ quả đó không được coi là tiêu cực.

3.282  Không cháy

Không có khả năng diễn ra sự cháy (3.55) ở những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Trong một số quy chuẩn, một vật liệu được xếp vào loại “không Cháy'’, ngay cả khi vật liệu đó có khả năng cháy, nếu nhiệt của sự cháy (3.203) của vật liệu đó nhỏ hơn một ngưỡng xác định.

3.283  Không bắt lửa

Không có khả năng cháy có kèm theo ngọn lửa (3.159) ở những điều kiện cụ thể.

3.284  Tỷ lệ sinh chất danh nghĩa

Tỷ lệ sinh chất (3.425) của một sản phẩm cháy (3.57) trong sự cháy cân bằng hóa (3.367).

3.285  Mô hình số của đám cháy

Biểu diễn toán học của một hoặc nhiều hiện tượng khác nhau có liên hệ với nhau kiểm soát sự phát triển của đám cháy (3.114).

3.286  Sự cản quang của khói

Sự giảm về cường độ ánh sáng khi truyền qua khói (3.347).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ diện tích cản quang của khói (3.110), hệ số cản quang (3.111), độ mờ của khói (3.287), mật độ quang học của khói (3.288), sự cản sáng do khói (3.349), diện tích cản quang riêng của khói (3.358) và mật độ cản quang riêng của khói (3.360).

CHÚ THÍCH 2: Trong thực tế, sự cản quang của khói thường được đo bằng độ truyền sáng (3.410) với đơn vị là tỷ lệ phần trăm.

CHÚ THÍCH 3: Sự cản quang của khói làm suy giảm tầm nhìn (3.420).

3.287  Độ mờ của khói

Tỉ số giữa cường độ của ánh sáng tới và cường độ của ánh sáng được truyền đi qua khói (3.347) ở những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Còn gọi là sự cản quang của khói (3.286), sự cản sáng do khói (3.349).

CHÚ THÍCH 2: Độ mờ của khói là nghịch đảo của độ truyền sáng (3.410).

CHÚ THÍCH 3: Độ mờ của khói không có thứ nguyên.

3.288  Mật độ quang học của khói

Phép đo sự suy yếu của một tia sáng truyền qua khói (3.347) được thể hiện dưới dạng logarit cơ số 10 của độ mờ của khói (3.287).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ mật độ cản quang riêng của khói (3.360).

CHÚ THÍCH 2: Mật độ quang học của khói không có thứ nguyên.

3.289  Ôxy hóa

Phản ứng hóa học trong đó tỷ lệ của ôxy hoặc các nguyên tố âm điện t khác trong một chất được làm tăng lên.

CHÚ THÍCH 1: Trong hóa học, thuật ngữ này có nghĩa rộng hơn của một quá trình, liên quan đến sự mất đi một hoặc nhiều điện tích từ một nguyên tử, phân tử hoặc ion.

3.290  Chất ôxy hóa

Chất có thể gây ra sự ôxy hóa (3.289).

CHÚ THÍCH 1: Sự cháy (3.55) là ôxy hóa

3.291  Nguyên lý tiêu thụ (đốt) ôxy

Quan hệ tỷ lệ giữa khối lượng ôxy được tiêu thụ trong sự cháy (3.55) với nhiệt được giải phóng (3.205).

CHÚ THÍCH 1: Thường sử dụng giá trị 13,1 kJ/g.

3.292  Chỉ số Ôxy, OI,

Giới hạn chỉ số ôxy, LOI

Tỉ khối (3.421) nhỏ nhất của ôxy trong một hỗn hợp ôxy và Ni tơ, ở 23 °C ± 2 °C, cho phép hỗ trợ sự cháy thành ngọn lửa (3.175) của một vật liệu ở những điều kiện thử nghiệm nhất định.

CHÚ THÍCH 1: OI/LOI thường dược trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm.

3.293  Bảo vệ chống cháy thụ động

Phương pháp được sử dụng để giảm hoặc ngăn chặn sự lan truyền và các tác động của đám cháy (3.114), nhiệt hoặc khói (3.347) thông qua thiết kế và/hoặc sử dụng vật liệu hợp lý và không yêu cầu sự phát hiện cháy và/hoặc sự kích hoạt do phát hiện cháy.

VÍ DỤ 1: Phân chia một không gian thành các khoang bằng cách sử dụng vật liệu có tính chất chịu được lửa để làm tường, cửa cũng như các bộ phận ngăn chia khác.

VÍ DỤ 2: Sử dụng các vật liệu có đặc tính ứng xử khi cháy (3.118) tốt.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ chống cháy chủ động (3.6) và hệ thống chữa cháy (3.375)

3.294  Tiêu chí tính năng

Tiêu chí định lượng hình thành nên một cơ sở chấp nhận được để đánh giá tính an toàn của một thiết kế cho một công trình xây dựng (3.32).

CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chí tính năng thường là những tiêu chí đã được thống nhất bởi một cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc bởi Ủy ban về quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn hóa.

3.295  Thiết kế theo tính năng

Thiết kế được tính toán phân tích để đạt được những mục tiêu và các tiêu chí về tính năng cụ thể

3.296  Quy chuẩn theo tính năng

Quy chuẩn có các quy định phải tuân thủ được đưa ra ở hình thức các tiêu chí tính năng.

3.297  Thoát nạn theo giai đoạn

Quá trình theo đó những phần khác nhau của một công trình xây dựng (3.32) được thoát nạn theo một trình tự có kiểm soát.

VÍ DỤ: Trong một nhà nhiều tầng, các tầng được thoát nạn đầu tiên thường là tầng có đám cháy (3.114), tầng ngay phía trên, tầng ngay phía dưới và tất cả các tầng hầm.

CHÚ THÍCH 1: Những phần được coi là nằm trong phạm vi rủi ro cao nhất được bố trí thoát nạn trước.

3.298  Mô hình vật lý của đám cháy

Quá trình trong phòng thử nghiệm, bao gồm các thiết bị, môi trường (3.95) và quy trình thử nghiệm đốt (3.157) để thực hiện có chủ ý một giai đoạn nhất định của một đám cháy (3.114).

3.299  Bắt cháy do lửa mồi

Sự bắt cháy (3.217) của khí hoặc hơi có thể cháy (3.52) gây ra bởi một nguồn cháy hoặc năng lượng thứ cấp, ví dụ như một ngọn lửa (3.159), tia lửa, hồ quang điện hoặc sợi dây nóng phát ánh sáng nhiệt (3.196).

3.300  Khu vực an toàn

Khu vực không bị nguy hiểm và từ đó có thể di chuyển tự do không bị đe dọa bởi đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ khu vực lánh nạn (3.333).

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp đám cháy nhà, khu vực an toàn thường là một khu vực ở phía ngoài nhà.

CHÚ THÍCH 3: Khu vực an toàn bên trong một nhà có thể là những vị trí tương đối an toàn trước khi thoát nạn ra bên ngoài nhà.

3.301  Vật liệu polyme

Những vật liệu được tổng hợp từ các phân tử có khối lượng hình thành bởi những đơn vị hóa học lặp lại nhỏ hơn được liên kết với nhau, được biết đến là các polyme.

CHÚ THÍCH 1: Một polyme lá một phân tử lớn hợp thành bởi nhiều đơn vị hóa học nhỏ hơn lặp lại, được liên kết với nhau. Các đơn vị được biết là các chất tiền định (monomer). Một vài polyme xuất hiện tự nhiên, trong khi những polyme khác được sản xuất ra bằng cách tổng hợp.

3.302  Thời gian sau tiếp xúc

Khoảng thời gian tiếp theo sau thời gian tiếp xúc (3.108), các hệ quả của việc tiếp xúc được đánh giá trong thời gian này.

3.303  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: ppm

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hàm lượng (3.62) , tỉ khối (3.421) và “ppm theo thể tích”

CHÚ THÍCH 2: Giá trị số của một hàm lượng theo ppm chính bằng trị số của hàm lượng theo μL/L

3.304  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: ppm theo thể tích

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hàm lượng (3.62) , tỉ khối (3.421) và “ppm”

3.305  LC50 dự đoán

Giá trị LC50 (3.241) đối với sản phẩm khí do cháy (3.123) từ một mẫu thử nghiệm (3.384) bị cháy được xác định từ số liệu hóa phân tích không gian của sự cháy (3.55) do hàm lượng như vậy của khí sinh ra do cháy có thể tạo ra một giá trị FED (3.188) bằng 1 trong một thời gian tiếp xúc (3.108) và thời gian sau tiếp xúc (3.302) nhất định.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là g/m3.

3.306  Mức tiềm ẩn độc tính dự đoán

Giá trị tính được của liều nhiễm độc (3.402) của sản phẩm khí do cháy (3.123) từ một mẫu thử nghiệm (3.384) bị cháy.

CHÚ THÍCH 1: Giá trị này được tính qua phân tích hóa của khí sinh ra do cháy và số liệu tiềm ẩn liều nhiễm độc đã có theo những tình huống liên quan.

3.307  Ngọn lửa phối trước chất cháy

Ngọn lửa (3.159) trong đó sự cháy (3.55) xảy ra trong một hỗn hợp hòa quyện giữa chất cháy (3.189) với chất ôxy hóa (3.290).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ngọn lửa phát tán (3.82)

3.308  Hành vi trước di chuyển

Ứng xử xảy ra trong khoảng thời gian trước di chuyển (3.309).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hành vi nhận biết (3.326) và hành vi phản ứng (3.331)

3.309  Thời gian trước di chuyển

Khoảng thời gian sau khi một báo động hoặc đám cháy (3.114) được truyền đi và trước khi người trong nhà có sự di chuyển đầu tiên về phía lối ra thoát nạn (3.103).

3.310  Làm ướt nhiên liệu

Phun, tưới nước vào các bề mặt chất cháy (3.189) nằm trên đường đi ở phía trước của mặt trước ngọn lửa (3.162).

3.311  Quy chuẩn theo định mức

Quy chuẩn trong đó tất cả hoặc hầu hết các giải pháp và cách tiếp cận để đáp ứng đều được mô tả.

3.312  Khí ban đầu sinh ra từ nguồn cháy

Sản phẩm khí do cháy (3.123) được giải phóng trực tiếp từ nguồn cháy.

3.313  Chuẩn cơ sở

Chuẩn cao nhất dùng để đối chiếu cho các phương tiện đo hiệu chuẩn liên quan khác.

3.314  Mô hình xác suất

Mô hình đám cháy (3.136) xử lý các hiện tượng theo một chuỗi tuần tự các sự kiện, với các quy tắc toán học để kiểm soát sự dịch chuyển từ sự kiện này sang sự kiện khác và với xác suất được gán cho từng điểm chuyển giai đoạn.

CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ về sự chuyển giai đoạn là sự bắt cháy (3.217) chuyển thành sự cháy ổn định (3.379).

3.315  Cháy ngún

Sự tự lan truyền ôxy hóa (3.289) nhiệt phân không kết hợp với sự cháy thành ngọn lửa (3.175).

CHÚ THÍCH 1: Cháy ngún có thể được kết hợp với ánh sáng nhiệt (3.196), trong trường hợp đó có thể có nhìn thấy ánh sáng.

3.316  Nhiệt phân

Sự phân rã về hóa học của một chất do tác động của nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Nhiệt phân thường được sử dụng để nói đến một giai đoạn của đám cháy (3.114) trước khi bắt đầu sự cháy thành ngọn lửa (3.175).

CHÚ THÍCH 2: Trong khoa học về cháy, không có giả thiết về sự tham gia hoặc không tham gia của ôxy.

3.317  Mặt nhiệt phân

Ranh giới giữa vùng diễn ra sự nhiệt phân (3.316) và vùng vật liệu không bị ảnh hưởng trên bề mặt vật liệu.

3.318  Vật liệu tự bắt cháy

Vật liệu có khả năng tự bắt cháy (3.24) khi được để tiếp xúc gần với không khí.

3.319  Thông lượng nhiệt bức xạ

Năng lượng trên một đơn vị diện tích được thoát ra, truyền đến hoặc tiếp nhận dưới dạng bức xạ nhiệt.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là kW/m2.

3.320  Sự bức xạ

Truyền nhiệt (3.209) theo hình thức năng lượng điện từ.

CHÚ THÍCH 1: Bức xạ nhiệt được hấp thụ là nhiệt bức xạ được hấp thụ bởi một bề mặt và bức xạ nhiệt được phát ra là nhiệt bức xạ được phát ra từ một bề mặt. Nhiệt bức xạ tới là sự bức xạ nhiệt truyền đến.

[NGUỒN: NFPA định nghĩa các thuật ngữ (2014)].

3.321  Thành phần thông lượng nhiệt bức xạ

Thông lượng nhiệt (3.201) do truyền nhiệt bức xạ (3.322).

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là kW/m2.

3.322  Truyền nhiệt bức xạ

Sự truyền của nhiệt do sự bức xạ điện từ hoặc truyền nhiệt (3.209) do sự bức xạ.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là W.

3.323  Đầu đo bức xạ

Đầu đo thông lượng nhiệt (3.202) chỉ có phản ứng với thành phần thông lượng nhiệt bức xạ (3.321).

CHÚ THÍCH 1: Một đầu dò bức xạ chuyển đổi thông lượng nhiệt bức xạ (3.319) thành một tín hiệu điện

CHÚ THÍCH 2: So sánh với thuật ngữ thiết bị đo thông lượng nhiệt và thiết bị đo thông lượng nhiệt toàn phần (3.398)

3.324  Phản ứng với lửa

Phản ứng của một mẫu thử nghiệm (3.384) khi được đặt tiếp xúc với đám cháy (3.114) ở những điều kiện cụ thể của thử nghiệm đốt (3.157).

CHÚ THÍCH 1: Khả năng chịu lửa (3.141) được xem là một trường hợp đặc biệt và thường không coi là một đặc tính “phản ứng với lửa”.

3.325  Thử nghiệm đốt kích thước thực

Thử nghiệm đốt (3.157) mô phỏng một ứng dụng cho trước, tính đến tỷ lệ thực, cách thực tế mà đối tượng được lắp đặt và sử dụng và tính đến môi trường (3.95).

CHÚ THÍCH 1: Một thử nghiệm đốt như vậy thường giả thiết là các sản phẩm sẽ được sử dụng phù hợp với những điều kiện đặt ra bởi người đưa ra quy định và/hoặc phù hợp với thực hành chuẩn.

3.326  Hành vi nhận biết

Ứng xử xảy ra trong khoảng thời gian sau khi có một báo động hoặc dấu hiệu của đám cháy (3.114) xảy ra và trước khi người trong nhà bắt đầu có sự phản ứng.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hành vi trước di chuyển (3.308) và hành vi phản ứng (3.331).

3.327  Kịch bản cháy chuẩn

Kịch bản cháy (3.152) được sử dụng làm cơ sở cho một thử nghiệm đốt (3.157) để tạo ra những yếu tố cụ thể của một đám cháy (3.114) trong công trình xây dựng (3.32).

3.328  Nguyên tử khối (khối lượng nguyên tử tương đối)

Khối lượng trung bình của một nguyên tử của một nguyên tố chia cho 1/12 khối lượng của nguyên tử Carbon (đồng vị 12C).

3.329  Mật độ phun yêu cầu, RDD

Tốc độ dòng thể tích của nước trên một đơn vị thời gian phun lên trên bề mặt nằm ngang trên cùng của một lưới mô phỏng bố trí các điểm cháy được (3.52), đủ để làm cho tốc độ giải phóng nhiệt (3.206) của đám cháy (3.114) suy giảm đến một giới hạn dưới cho trước.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là mm/min.

3.330  Thời gian thoát nạn an toàn cần thiết, RSET

Khoảng thời gian theo tính toán cần thiết để một người di chuyển từ vị trí của họ tại thời điểm bắt cháy (3.217) đến một khu vực lánh nạn (3.333) hoặc khu vực an toàn (3.300).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ thời gian thoát nạn cho phép (3.26) và thời gian thoát nạn (3.101).

3.331  Hành vi phản ứng

Ứng xử diễn ra sau khi người trong nhà nhận biết các tín hiệu báo cháy và những dấu hiệu của đám cháy (3.114), và bắt đầu phản ứng với những yếu tố đó, nhưng trước khi họ bắt đầu thoát nạn.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hành vi trước di chuyển (3.308) và hành vi nhận biết (3.326).

3.332  Sự chấp nhận rủi ro

Quyết định chấp nhận một mức độ rủi ro cháy (3.145) dự kiến, dựa trên sự phù hợp với các tiêu chí chấp nhận (3.3) hoặc một quyết định suy rộng hơn để điều chỉnh những tiêu chí đó.

3.333  Khu vực lánh nạn

Khu vực tạm thời không bị nguy hiểm tức thời bởi các hệ quả của đám cháy (3.114).

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, đó là nơi người sử dụng xe lăn có thể đợi sự hỗ trợ tiếp theo, trong điều kiện tương đối an toàn. Đó cũng có thể là một khu vực chờ trong các nhà cao tầng cho phép mọi người được dừng nghỉ trước khi tiếp tục việc thoát nạn (3.99) của họ đến khu vực an toàn (3.300).

3.334  Mẫu

Số lượng của một vật liệu, sản phẩm, hoặc cụm vật liệu được thử nghiệm, số lượng này đại diện cho toàn bộ đối tượng. 

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ mẫu thử (3.357).

3.335  Cháy xém, động từ

Thay đổi bề mặt vật liệu do sự Carbon hóa không hoàn toàn (hữu hạn) bởi nhiệt.

3.336  Thử nghiệm sàng lọc

Thử nghiệm ban đầu theo một phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn được sử dụng để khẳng định xem một mẫu thử nghiệm (3.384) có các đặc tính nhất định nào đó hay không.

3.337  Chuẩn thứ cấp

Thiết bị tiêu chuẩn có số liệu hiệu chuẩn truy hồi đến được một chuẩn cơ sở (3.313).

3.338  Tự tắt lửa, động từ 

Tự động tắt lửa, động từ

Kết thúc sự cháy (3.55) khi không chịu ảnh hưởng bởi bất kỳ yếu tố bên ngoài nào.

3.339  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự thân

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự động

3.340  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự thân

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự động

3.341  Tự sinh nhiệt

<Hóa học> Tăng lên của nhiệt độ trong một vật liệu do một phản ứng nhiệt phân bên trong vật liệu đó.

3.342  Tự đốt nóng

<Kỹ thuật điện> Nhiệt được sinh ra bởi một sản phẩm kỹ thuật điện khi hoạt động (được nối với nguồn điện) dẫn đến làm tăng nhiệt độ trong chính sản phẩm đó.

3.343  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: nhiệt độ tự bắt cháy

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ nhiệt độ tự bắt cháy (3.25)

3.344  Tự cháy lan

Sự lan truyền của mặt trước ngọn lửa (3.162) sau khi rút bỏ hết mọi nguồn năng lượng được tác dụng.

3.345  Bộ phận ngăn cách

Thực thể ngăn cách dự kiến để chịu sự xuyên qua của đám cháy (3.114) từ một phía của bộ phận ngăn cách đó sang phía bên kia.

3.346  Thử nghiệm đốt mẫu nhỏ

Thử nghiệm đốt (3.157) được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm (3.384) có kích thước nhỏ.

CHÚ THÍCH 1: Trong thử nghiệm đốt mẫu nhỏ không có giới hạn trên rõ ràng đối với các kích thước của mẫu thử nghiệm. Một số trường hợp, một thử nghiệm đốt được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm có kích thước lớn nhất không quá 1 m thì được gọi là thử nghiệm đốt mẫu nhỏ. Tuy nhiên, một thử nghiệm đốt được thực hiện trên một mẫu thử nghiệm có kích thước lớn nhất trong khoảng 0,5 m đến 1,0 m lại thường được gọi là thử nghiệm đốt mẫu trung bình.

3.347  Khói

Phần nhìn thấy được của sản phẩm khí do cháy (3.123).

3.348  Lớp khói

Khối tương đối đồng nhất của khói (3.347) do một đám cháy (3.114) sinh ra, hình thành và tích tụ phía dưới bộ phận bao biên nằm ở vị trí có độ cao lớn nhất trong một gian phòng (3.92).

CHÚ THÍCH 1: Lớp khói còn được gọi là lớp nóng phía trên và lớp khí nóng

3.349  Sự cản sáng do khói

Giảm của khả năng truyền ánh sáng do khói (3.347), khi đo được bằng độ suy yếu ánh sáng.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ diện tích cản quang của khói (3.110), hệ số cản quang (3.111), sự cản quang của khói (3.286), độ mờ của khói (3.287), mật độ quang học của khói (3.288), diện tích cản quang riêng của khói (3.358) và mật độ cn quang riêng của khói (3.360).

3.350  Sự sinh khói

Lượng khói (3.347) được sinh ra từ một đám cháy (3.114) hoặc thử nghiệm đốt (3.157).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ diện tích cản quang của khói (3.110), 

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là 1/m2.

3.351  Tốc độ sinh khói

Lượng khói (3.347) được sinh ra từ một đám cháy (3.114) hoặc thử nghiệm đốt (3.157) trong một đơn vị thời gian.

CHÚ THÍCH 1: Tốc độ sinh khói bằng tích của tốc độ dòng thể tích của khói với hệ số cản quang (3.111) của khói tại điểm đo.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là m2/s.

3.352  Sự cháy ngún

Sự cháy (3.55) của vật liệu không bao gồm ngọn lửa (3.159).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ cháy âm ỉ (3.197)

CHÚ THÍCH 2: Sự cháy ngún thường được thể hiện bởi sự tăng nhiệt độ và/hoặc sản phẩm khí do cháy (3.123).

3.353  Rủi ro tập thể

Thang đo rủi ro cháy (3.145) kết hợp các hệ quả phải chịu bởi mọi cá nhân và nhóm bị ảnh hưởng.

3.354  Muội

Chất dưới dạng hạt nhỏ được tạo ra và bám lại trong hoặc sau sự cháy (3.55).

CHÚ THÍCH 1: Muội thường có chứa các hạt rời mịn, chủ yếu là carbon, được tạo ra do sự cháy không hết của các vật liệu hữu cơ

3.355  Tia lửa, danh từ

<Nhiệt học> hạt ánh sáng

3.356  Tia lửa điện, danh từ

<Kỹ thuật điện> sự giải phóng ánh sáng do tính cách điện của một khí nằm giữa hai điện cực bị phá vỡ.

3.357 Mẫu thử

Mẫu đại diện của vật liệu, sản phẩm hoặc cụm vật liệu được thử nghiệm cùng với mọi vật liệu nền hoặc chất xử lý: 

CHÚ THÍCH 1: Thông thường, thuật ngữ mẫu được thay bằng mẫu thử nghiệm (3.384).

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ mẫu thử nghiệm (3.384).

3.358  Diện tích cản quang riêng của khói

Diện tích cản quang của khói (3.110) được hình thành bởi một mẫu thử nghiệm (3.384) trong một khoảng thời gian cho trước chia cho khối lượng mất đi của mẫu thử trong cùng khoảng thời gian đó.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m2/g.

3.359  Nhiệt dung riêng

Nhiệt dung (3.199) trên một đơn vị khối lượng. 

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là J/g.K

3.360  Mật độ cản quang riêng của khói

Mật độ quang học của khói (3.288) nhân với một hệ số hình học.

CHÚ THÍCH 1: Hệ số hình học bằng V/(A.L), với V là thể tích của buồng thử nghiệm, A là diện tích của bề mặt lộ lửa (3.106) của mẫu thử nghiệm (3.384), còn L là chiều dài truyền sáng.

CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng thuật ngữ “riêng” không ký hiệu cho ý nghĩa “trên đơn vị khối lượng” mà ký hiệu cho ý nghĩa một lượng tương ứng với thiết bị thử nghiệm và diện tích của bề mặt lộ lửa của mẫu thử nghiệm riêng biệt.

CHÚ THÍCH 3: Mật độ càn quang riêng của khói không có thứ nguyên.

3.361  Thiết bị đo quang phổ

Thiết bị được sử dụng để phân tách năng lượng bức xạ hoặc các hạt thành một phổ và đo những đặc tính nhất định như bước sóng, khối lượng, năng lượng hoặc chỉ số khúc xạ.

3.362  Phổ học (quang phổ học)

Nghiên cứu về phổ, đặc biệt là để xác định thành phần hóa học của các chất và các đặc tính vật lý của các nguyên tử, phân tử và ion

3.363  Nhiệt độ tự bắt cháy

Nhiệt độ thấp nhất để bắt cháy (3.217) khi bị nung nóng dưới những điều kiện thử nghiệm nhất định, có hoặc không có sự tham gia của nguồn bắt cháy (3.219).

CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ tự bắt cháy thường được sử dụng trong các thử nghiệm đốt (3.157) còn nhiệt độ tự động bắt cháy (3.25) thường được sử dụng như một đặc tính của vật liệu hoặc sản phẩm.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với thuật ngữ nhiệt độ tự động bắt cháy (3.25), nhiệt độ chớp cháy (3.181), tính bắt cháy (3.212), và nhiệt độ bắt cháy thấp nhất (3.273).

[NGUỒN: ISO 871:2006, 3.2, được thay đổi với việc thêm vào “dưới những điều kiện thử nghiệm nhất định”)

3.364  Diện tích kích hoạt sprinkler

Tổng diện tích mặt bằng mà các đầu sprinkler được thiết kế để hoạt động.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m2.

3.365  Mật độ bề mặt sprinkler

Tốc độ dòng thể tích của nước trên một đơn vị diện tích tạo bởi sự hoạt động của các đầu sprinkler.

CHÚ THÍCH 1: Còn được gọi là mật độ sprinkler hoặc mặt độ phun của sprinkler (3.366) đối với các bề mặt nằm ngang.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là mm/min.

3.366  Mật độ phun của sprinkler

Mật độ bề mặt sprinkler (3.365) trên các bề mặt nằm ngang.

3.367  Sự cháy cân bằng hóa

Sự cháy (3.55) với tỷ lệ tương đương (3.97) bằng đơn vị.

3.368  Nhu cầu ôxy cháy cân bằng hóa

Lượng ôxy cần thiết bởi một vật liệu để có sự cháy hoàn toàn (3.59).

CHÚ THÍCH 1: Nhu cầu ôxy cân bằng hóa thường được biểu thị bằng đơn vị g/g hoặc kG/kG của vật liệu do vậy là không có thứ nguyên.

3.369  Tỉ trọng ôxy - nhiên liệu cháy cân bằng hóa

Tỷ lệ về khối lượng ôxy với một chất xúc tác với giả thiết là phản ứng sự cháy (3.55) diễn ra hoàn toàn.

CHÚ THÍCH 1: Xem nhu cầu oxy cháy cân bằng hóa.

3.370  Hỗn hợp cân bằng hóa

Hỗn hợp của các hóa chất tham gia phản ứng có tỷ lệ phù hợp với phương trình của một phản ứng hóa học cụ thể.

3.371  Tỷ lệ sinh chất cân bằng hóa

Tỷ lệ sinh chất (3.425) của một sản phẩm cháy (3.57) trong sự cháy cân bằng hóa (3.367).

CHÚ THÍCH 1: Còn được gọi là tỷ lệ sinh chất danh nghĩa (3.284).

CHÚ THÍCH 2: Hiệu suất sinh chất cân bằng hóa không có thứ nguyên.

3.372  Vật liệu nền

Vật liệu được sử dụng hoặc là đại diện cho loại vật liệu sử dụng ngay phía dưới một bề mặt trong thực tế.

VÍ DỤ: Lớp vữa trát nằm ngay phía sau lớp hoàn thiện mặt tường hoặc tấm xi măng cốt sợi nằm phía dưới vật liệu phủ sàn được sử dụng đại diện cho một vật liệu nền là bản sàn bê tông.

3.373  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: chất siêu cay

3.374  THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: siêu độc tố

3.375  Hệ thống chữa cháy

Hệ thống được thiết kế cho chủ động ổn định, giảm hoặc loại bỏ sự lan truyền lửa (3.168) hoặc được giải phóng nhiệt (3.205) hoặc sự sinh khói (3.350).

3.376  Cháy bề mặt

Sự cháy (3.55) bị hạn chế trên bề mặt của một vật liệu.

CHÚ THÍCH 1: So sánh với thuật ngữ chớp cháy bề mặt (3.377)

3.377  Chớp cháy bề mặt

Sự di chuyển của ngọn lửa cháy chập chờn (3.408) phía trên bề mặt của một vật liệu nhưng không bắt cháy (3.217) phần cấu trúc cơ bản của nó.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ ngọn lửa cháy ổn định (3.380), sự bắt cháy chập chờn (3.409) và chớp cháy (3.183).

CHÚ THÍCH 2: Nếu cháy bề mặt (3.376) xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với chớp cháy bề mặt, thì không được coi là một phần của chớp cháy bề mặt.

CHÚ THÍCH 3: Một sự chớp cháy bề mặt thường được coi là tồn tại trong một khoảng thời gian ngắn hơn 1 s.

3.378  Sự lan truyền trên bề mặt của ngọn lửa

Sự lan truyền lửa (3.168) trên bề mặt của một chất lỏng hoặc chất rắn, ra xa nguồn bắt cháy (3.219).

3.379  Sự cháy ổn định

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: sustained ignition.

Sự cháy (3.55) của một mẫu thử nghiệm (3.384) kéo dài hơn so với khoảng thời gian định trước.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ ngọn lửa cháy ổn định (3.380).

CHÚ THÍCH 2: Khoảng thời gian định trước khác nhau trong mỗi tiêu chuẩn.

3.380  Ngọn lửa cháy ổn định

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: sustained ignition (sự bắt cháy ổn định)

Ngọn lửa (3.159) ở ngay trên hoặc nằm phía trên bề mặt của một mẫu thử nghiệm (3.384). Ngọn lửa đó duy trì lâu hơn một khoảng thời gian định trước.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ chớp cháy bề mặt (3.377) và lửa cháy chập chờn (3.408).

CHÚ THÍCH 2: Khoảng thời gian định trước khác nhau trong mỗi tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH 3: Thông thường, khoảng thời gian định trước được sử dụng để xác định “ngọn lửa chập chờn” hoặc “ngọn lửa tức thời” và phương pháp thử nghiệm cụ thể sẽ xác định khoảng thời gian định trước có thể áp dụng.

3.381  Quan hệ nhiệt độ - thời gian

<Tiêu chuẩn hóa> sự thay đổi theo thời gian của nhiệt độ được quy định theo một cách nhất định trong suốt một thử nghiệm khả năng chịu lửa (3.141).

3.382  Sự đảm bảo an toàn

Năng lực để sử dụng một khoang cháy mà không trở nên bị mất năng lực hoặc bị chết do hệ quả của một đám cháy (3.114) hoặc năng lực thực hiện các chức năng nhận biết và kỹ năng vận động ở một mức độ chấp nhận được khi tiếp xúc với môi trường của một đám cháy.

CHÚ THÍCH 1: Nếu nhiều người phải tiếp xúc với lửa có thể thực hiện các chức năng nhận biết và kỹ năng vận động ở một mức độ chấp nhận được, sự tiếp xúc đó được gọi là đảm bảo được an toàn. Nếu không, thì sự tiếp xúc được gọi là gây ra sự đảm bảo an toàn thỏa ước.

3.383  Giới hạn đảm bảo an toàn

Giới hạn mà một người bị tuyên bố là mất năng lực thể chất hoặc bị tử vong do hậu quả của sự tiếp xúc với một hoặc nhiều yếu tố như khí độc (3.400), nhiệt độ, thông lượng nhiệt (3.201) hoặc sự cản sáng do khói (3.349) gây ra bởi một đám cháy (3.114).

3.384  Mẫu thử nghiệm

Đối tượng phải chịu một quy trình đánh giá hoặc đo đạc.

CHÚ THÍCH 1: Trong một thử nghiệm đốt (3.157), đối tượng có thể là một vật liệu, sản phẩm, bộ phận, cấu kiện của kết cấu hoặc là một tổ hợp bất kỳ của những yếu tố kể trên. Đối tượng cũng có thể là một cảm biến được sử dụng để mô phỏng ứng xử của một sản phẩm.

3.385  Hệ số dẫn nhiệt

Tham số liên quan đến tốc độ của nhiệt truyền qua một vật liệu.

CHÚ THÍCH 1: , với k là hệ số dẫn nhiệt, Q là lượng nhiệt truyền trong khoảng thời gian t, qua một vật liệu có chiều dày d, và diện tích tiết diện ngang  A, với chênh lệch nhiệt độ ngang qua tiết diện là θ đồng thời không có nhiệt được trao đi với xung quanh.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là W.m-1.K-1.

3.386  Phân rã nhiệt

Quá trình thay đổi thành phần hóa học của một đối tượng khi chịu tác động của nhiệt hoặc nhiệt độ cao.

CHÚ THÍCH 1: Phân rã nhiệt khác với suy giảm chất lượng do nhiệt.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với các thuật ngữ thoái hóa do nhiệt (3.387) và sự phân rã ôxy hóa nhiệt (3.396).

3.387  Thoái hóa do nhiệt

Quá trình thoái hóa của một hoặc nhiều đặc tính của một đối tượng khi chịu tác động của nhiệt hoặc nhiệt độ cao.

CHÚ THÍCH 1: Các đặc tính có thể là vật lý, cơ học hoặc điện học.

CHÚ THÍCH 2: Thoái hóa do nhiệt khác với phân rã nhiệt.

CHÚ THÍCH 3: Đối chiếu với các thuật ngữ phân rã nhiệt (3.386) và sự phân rã ôxy hóa nhiệt (3.396).

3.388  Hệ số tản nhiệt

Hệ số dẫn nhiệt chia cho tích của khối lượng riêng với nhiệt dung riêng (3.359).

CHÚ THÍCH 1: Hệ số tản nhiệt là một tham số được sử dụng trong tính toán truyền nhiệt (3.209) qua cá vật rắn.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là m2/s.

3.389  Quán tính nhiệt

Tích của hệ số dẫn nhiệt với khối lượng riêng và nhiệt dung riêng (3.359).

VÍ DỤ: Quán tính nhiệt của thép là 2,3 x 108 J2/s.m4.K2. Quán tính nhiệt của xốp polystyrene là 1,4 x 103 J2/s.m4.K2.

CHÚ THÍCH 1: Khi một vật liệu tiếp xúc với thông lượng nhiệt (3.201), tốc độ tăng nhiệt độ bề mặt phụ thuộc chủ yếu vào giá trị của quán tính nhiệt của vật liệu đó. Nhiệt độ bề mặt của một vật liệu có quán tính nhiệt thấp sẽ tăng tương đối nhanh khi nó bị đốt nóng và ngược lại.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là J2/s.m4.K2.

3.390  Vật liệu cách nhiệt

Vật liệu được sử dụng để giữ nhiệt trong một vùng nhất định.

3.391  Sự cách nhiệt

<Khả năng chịu lửa> khả năng ngăn cản sự truyền nhiệt của một bộ phận ngăn cách (3.345), khi bị tiếp xúc với đám cháy (3.114) ở một phía.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ khả năng chịu lửa (3.141).

3.392  Sự bức xạ nhiệt

Truyền năng lượng nhiệt bằng sóng điện từ.

3.393  Sự đáp ứng nhiệt

Dạng phân bố nhiệt độ trong một vật thể gây ra bởi thông lượng nhiệt (3.201) áp dụng lên nó.

3.394  Ứng xử tấm đặc dày nhiệt

Tăng nhiệt độ không đáng kể trên một mặt của một chất rắn khi thông lượng nhiệt (3.201) được áp dụng vào mặt đối diện.

CHÚ THÍCH 1: Sự khác nhau với ứng xử tấm đặc mỏng nhiệt (3.395) là ứng xử tấm đặc dày nhiệt dùng để giải quyết bài toán nhiệt độ gia tăng còn ứng xử tấm đặc mỏng nhiệt dùng để giải quyết bài toán phân bố về chênh lệch (gradient) nhiệt độ.

CHÚ THÍCH 2: Ứng xử tấm đặc dày nhiệt phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc (3.108), mức thông lượng nhiệt, và các đặc tính của vật liệu rắn.

3.395  Ứng xử tấm đặc mỏng nhiệt

Gradient nhiệt độ không đáng kể trong một vật rắn khi có áp dụng của thông lượng nhiệt (3.201).

CHÚ THÍCH 1: Sự khác nhau với ứng xử tấm đặc dày nhiệt (3.394) là ứng xử tấm đặc dày nhiệt dùng để giải quyết bài toán nhiệt độ gia tăng còn ứng xử tấm đặc mng nhiệt dùng để giải quyết bài toán phân bố về chênh lệch nhiệt độ.

CHÚ THÍCH 2: Ứng xử tấm đặc mỏng nhiệt phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc (3.108), mức thông lượng nhiệt, và các đặc tính của vật liệu rắn.

3.396  Sự phân rã ôxy hóa nhiệt

Quá trình thay đổi cấu trúc hóa học gây ra bởi sự tiếp xúc với nhiệt qua đó làm tăng nhiệt độ khi có mặt đồng thời của một chất ôxy hóa.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ phân rã nhiệt (3.386) và thoái hóa do nhiệt (3.387).

3.397  Thông lượng nhiệt toàn phần

Tổng thông lượng nhiệt đối lưu (3.67) và thông lượng nhiệt bức xạ (3.319).

CHÚ THÍCH 1: Theo ISO 14934-1, thông lượng nhiệt toàn phần bằng tổng của thông lượng nhiệt bức xạ thực với thông lượng nhiệt đối lưu.

CHÚ THÍCH 2: Đơn vị thường dùng là W/m2.

3.398  Thiết bị đo thông lượng nhiệt toàn phần

Thiết bị đo thông lượng nhiệt toàn phần (3.397), được gọi là một đầu đo thông lượng nhiệt, có phản ứng với cả truyền nhiệt bức xạ (3.322) và truyền nhiệt đối lưu (3.68) tới một bề mặt được làm mát.

CHÚ THÍCH 1: Khi thuật ngữ đầu đo thông lượng nhiệt được sử dụng không có định lượng “toàn phần”, thì nó thường chỉ thị thiếu cụ thể vì không phân biệt được thiết bị là một đầu đo bức xạ hay một đầu đo thông lượng toàn phần.

CHÚ THÍCH 2: Đối chiếu với các thuật ngữ đầu do thông lượng nhiệt (3.202) và đầu đo bức xạ (3.323).

3.399  Độc

Khả năng gây ra một hệ quả tiêu cực đối với một thực thể sống, ví dụ như sưng tấy, hôn mê hoặc tử vong.

3.400  Khí độc

Độc (3.399) ở dạng hơi.

CHÚ THÍCH 1: Theo ngữ cảnh của sản phẩm khí do cháy (3.123), thuật ngữ này thường được áp dụng cho một phân tử hóa chất đơn hoặc một hợp chất.

3.401  Nguy hiểm nhiễm độc

Nguy cơ có hại gây ra bởi tự tiếp xúc với các sản phẩm độc của sự cháy.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ nguy hiểm cháy (3.131), rủi ro cháy (3.145) và rủi ro nhiễm độc (3.403).

3.402  Liều nhiễm độc

Thang đo lượng độc tố (3.404) cần thiết để gây ra một hệ quả độc (3.399) cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ hàm lượng hiệu dụng 50 (3.87) và liều tiếp xúc t vong 50 (3.242).

CHÚ THÍCH 2: Giá trị liều nhiễm độc nhỏ tương ứng với độc tính cao (3.405) và ngược lại.

3.403  Rủi ro nhiễm độc

Kết quả của phép nhân giữa a) một xác suất xảy ra nguy hiểm nhiễm độc (3.401) được dự kiến trong một hoạt động hoặc trạng thái kỹ thuật cho trước với b) hậu quả hoặc quy mô gây thương tích dự kiến khi nguy hiểm nhiễm độc đó xảy ra.

CHÚ THÍCH 1: Rủi ro nhiễm độc là một phần của rủi ro cháy (3.145).

3.404  Độc tố

Chất có tính độc (3.399).

3.405  Độc tính

Có tính chất độc (3.399).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ kịch độc (3.8) và liều nhiễm độc (3.402)

3.406  Hình thành vết cháy hồ quang

<Kỹ thuật điện> sự hình thành dần dần của các tuyến dẫn điện được tạo ra trên bề mặt và/hoặc trong ở bên trọng một vật liệu cách điện đặc, do các hệ quả tổ hợp của ứng suất điện và sự nhiễm điện phân.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ kháng vết cháy hồ quang (3.407).

3.407  Kháng vết cháy hồ quang

<Kỹ thuật điện> khả năng chịu một điện thể thử nghiệm của một vật liệu khi ở những điều kiện cụ thể mà không hình thành vết cháy hồ quang (3.406) và không xuất hiện ngọn lửa (3.159).

3.408  Lửa cháy chập chờn 

Ngọn lửa tức thời

Ngọn lửa (3.159) duy trì trong một khoảng thời gian ngắn xác định, ở ngay trên hoặc bao trùm phía trên bề mặt của mẫu thử nghiệm (3.384).

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ chớp cháy bề mặt (3.377) và ngọn lửa cháy ổn định (3.380).

CHÚ THÍCH 2: Một số tiêu chuẩn thử nghiệm đã coi khoảng thời gian ngắn xác định có trị số là 4 s.

3.409  Bắt cháy chập chờn

Sự xuất hiện của lửa cháy chập chờn (3.408) sau khi nguồn bắt cháy (3.219) được rút bỏ.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với các thuật ngữ bắt cháy (3.217) và chớp cháy (3.183).

3.410  Độ truyền sáng

Tỷ lệ của cường độ ánh sáng được truyền qua khói (3.347) với cường độ ánh sáng đến trong những điều kiện cụ thể.

CHÚ THÍCH 1: Đối chiếu với thuật ngữ sự cản quang của khói (3.286).

CHÚ THÍCH 2: Độ truyền qua khói là nghịch đảo của độ mờ của khói (3.287).

CHÚ THÍCH 3: Độ truyền sáng không có thứ nguyên và thường được thể hiện theo tỉ lệ phần trăm.

3.411  Chiều dài đường thoát nạn

<Thoát nạn từ đám cháy> khoảng cách cần phải di chuyển bởi một người từ một điểm bất kỳ bên trong một công trình xây dựng (3.32) đến lối ra thoát nạn (3.103) gần nhất, có kể đến mặt bằng các tường, vách ngăn và các đồ đạc.

3.412  Mất ổn định hoàn toàn

Thay đổi của một mẫu thử nghiệm (3.384) ở mức độ đủ lớn để gây ra sự phá vỡ hoặc sập đổ của nó trong một khoảng thời gian rất ngắn sau khi thay đổi, trong một thử nghiệm khả năng chịu lửa (3.141).

3.413  Độ không đảm bảo

<Mô hình toán học> sự thiếu sót trong bất kỳ giai đoạn hoặc hoạt động nào của quá trình mô hình hóa do thiếu các kiến thức.

CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo bao gồm không đảm bảo về số liệu đo và không đảm bảo về số liệu đầu vào.

3.414  Độ không đảm bảo đo

Tham số gắn với kết quả của một phép đo và đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể được gán cho số liệu đo đó một cách hợp lý.

CHÚ THÍCH 1: Mô tả và lan truyền của độ không đảm bảo đo được nêu trong ISO/IEC Guide 98-3.

[NGUỒN: ASTM E176:2015].

3.415  Giới hạn trên gây cháy, UFL 

Hàm lượng (3.62) lớn nhất của hơi chất cháy (3.189) trong không khí, nếu vượt quá hàm lượng này thì sẽ không xảy ra sự lan truyền của ngọn lửa (3.159) khi có sự tham gia của nguồn bắt cháy (3.219).

CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng này thường được biểu diễn là một tỉ khối (3.421) ở một nhiệt độ và áp suất xác định. UFL được viết dưới dạng tỷ lệ phần trăm.

3.416  Sự thẩm định

Quá trình xác định mức độ đại diện chính xác của một phương pháp tính toán cho một yếu tố thực hoặc một thử nghiệm đốt (3.157) cụ thể trên quan điểm về những công dụng được dự kiến của phương pháp tính toán đó.

3.417  Dòng qua cửa thông gió

Dòng khói (3.347) hoặc không khí đi qua một cửa gió thông nằm ở biên của một gian phòng (3.92).

3.418  Đám cháy phụ thuộc thông gió

Đám cháy (3.114) có sự phát triển của lửa được quyết định bởi lượng không khí sẵn có.

3.419  Kiểm tính

Quá trình xác định mức độ chính xác của sự triển khai một phương pháp tính toán khi đại diện cho sự mô tả có tính khái niệm của phương pháp tính toán và kết quả của phương pháp tính đó.

CHÚ THÍCH 1: Chiến lược cơ bản của kiểm tính các mô hình tính là sự phân biệt và sự định lượng lỗi trong mô hình tính đó cũng như kết quả mà mô hình đó đưa ra.

3.420  Tầm nhìn

Khoảng cách lớn nhất có thể trông thấy và nhận biết được một vật với kích cỡ, độ sáng và độ tương phản xác định.

3.421  Tỉ khối

<Khí trong một hỗn hợp khí> tỷ lệ giữa thể tích chiếm chỗ của một một loại khí ở một nhiệt độ và áp suất xác định với thể tích của hỗn hợp khí ở cùng nhiệt độ và áp suất đó.

CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng (3.62) của một khí ở nhiệt độ T và áp suất O có thể được tính thông qua tỉ khối của nó (giả thiết ứng xử của khí là lý tưởng) bằng cách nhân tỉ khối với khối lượng riêng của khí ở nhiệt độ và áp suất đó.

CHÚ THÍCH 2: Nếu không có quy định khác thì giả thiết nhiệt độ là 298 K và áp suất là 1 atm.

CHÚ THÍCH 3: Tỉ khối không có thứ nguyên và thường được diễn đạt theo μL/L (= cm3/m3 = 10-6) hoặc theo tỷ lệ phần trăm.

3.422  Tỷ lệ sinh khối

Thể tích ở 298 K và 1 atm của một thành phần của sản phẩm khí do cháy (3.123) chia cho khối lượng mất đi của mẫu thử nghiệm (3.384) liên quan đến sự sinh ra thể tích đó.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị thường dùng là m3/g.

3.423  Số sóng

Nghịch đảo của bước sóng (λ) của bức xạ điện từ.

CHÚ THÍCH 1:  = 1 với v (số sóng) được diễn đạt bằng nghịch đảo của xen-ti-mét (1/cm), còn λ thường được diễn đạt bằng μm. Điều này dẫn đến một hệ số biến đổi bằng 10 000 μm/cm khi tính số sóng từ bước sóng.

3.424  Hiệu ứng bấc thấm

Sự truyền của một chất lỏng qua hoặc trên một vật liệu hạt hoặc sợi bằng hiệu ứng mao dẫn.

3.425  Tỷ lệ sinh chất

Khối lượng của một sản phẩm cháy (3.57) được sinh ra trong sự cháy (3.55) chia cho khối lượng mất đi của mẫu thử nghiệm (3.384).

CHÚ THÍCH 1: Tỷ lệ sinh chất không có thứ nguyên.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Từ vựng theo thứ tự đánh số

Annex A

(informative)

Vocabulary in numerical order

 

Thứ tự đánh số
numerical order

Điều Subclause

Thuật ngữ

Term

3.1

Nhiệt bất thường

abnormal heat

3.2

Hệ số hấp thụ

absorptivity

3.3

Tiêu chí chấp nhận

acceptance criteria

3.4

Độ chính xác

accuracy

3.5

Thời gian kích hoạt

activation time

3.6

Chống cháy chủ động

active fire protection

3.7

Mật độ phun thực tế (ADD)

actual delivered density, ADD

3.8

Kịch độc

acute toxicity

3.9

Sol khí

aerosol

3.10

Hạt sol khí

aerosol particle

3.11

Cháy sau đốt mồi

afterflame

3.12

Thời gian cháy sau đốt mồi

afterflame time

3.13

Tàn lửa sau cháy

afterglow

3.14

Thời gian tàn lửa sau cháy

afterglow time

3.15

Miệng xả chất chữa cháy

agent outlet

3.16

Thời gian báo động

alarm time

3.17

Cháy, tính từ

alight, adj.

lit, adj. CA, US

lighted, adj.

3.18

Nguyên chất, Chất cần tìm

analyte

3.19

Kháng hồ quang

arc resistance

3.20

Tốc độ cháy bề mặt

area burning rate

3.21

Phóng hỏa, Đốt phá hoại

arson

3.22

Tro

ash

ashes

3.23

Hơi ngạt

asphyxiant

3.24

Sự tự động bắt cháy, sự tự bắt cháy, sự bắt cháy không có lửa mồi

auto-ignition spontaneous ignition self-ignition unpiloted ignition

3.25

Nhiệt độ tự động bắt cháy

auto-ignition temperature

3.26

Thời gian thoát nạn cho phép, ASET

available safe escape time, ASET time available for escape

3.27

Bùng cháy phục hồi

backdraft

3.28

Kịch bản về ứng xử

behavioural scenario

3.29

Vật đen tuyệt đối

black body

3.30

Nguồn bức xạ vật đen tuyệt đối

black body radiation source

3.31

Bộ phận công trình

building element

3.32

Công trình xây dựng

built environment

3.33

Cuộn lửa

buoyant plume

3.34

Sự cháy

burn, intransitive verb undergo

3.35

Gây cháy

burn, transitive verb cause

3.36

Diện tích bị cháy

burned area

3.37

Chiều dài bị cháy

burned length

3.38

Ứng xử khi cháy

burning behaviour

3.39

Vụn mẫu cháy

burning debris

3.40

Giọt cháy

burning droplets

3.41

Vỡ tung

bursting

3.42

Hiệu chuẩn

calibration

3.43

Máy đo nhiệt lượng

calorimeter

3.44

Haemoglobin nhim CO

carboxy haemoglobin

3 45

Sự bão hòa Haemoglobin nhiễm CO

carboxyhaemoglobin saturation

3.46

Luồng lửa bám trần

ceiling jet

3.47

Than, danh từ

char, noun

3.48

Hóa than, động từ

char, verb

3.49

Chiều dài hóa than

char length

3.50

Hiệu ứng ống khói

chimney effect

3.51

Clanke

clinker

3.52

Có thể cháy, tính từ

combustible, adj.

3.53

Vật liệu cháy được, danh từ

combustible, noun

3.54

Tải trọng cháy được

combustible load

3.55

Sự cháy

combustion

3.56

Hiệu suất cháy

combustion efficiency

3.57

Sản phẩm cháy

combustion product product of combustion

3.58

Hư hỏng dạng chung

common mode failure

3.59

Sự cháy hoàn toàn

complete combustion

3.60

Mô hình máy tính

computerized model

3.61

Vật liệu composite

composite material

3.62

Hàm lượng

concentration

3.63

Quan hệ hàm lượng - thời gian

concentration-time curve

3.64

Mô hình khái quát

conceptual model

3.65

Đốt có kiểm soát

controlled burn

3.66

Sự đối lưu

convection

3.67

Thông lượng nhiệt đối lưu

convective heat flux

3.68

Truyền nhiệt đối lưu

convective heat transfer

3.69

Hư hại do ăn mòn

corrosion damage

3.70

Điểm cảm biến ăn mòn

corrosion target

3.71

Ti trọng cháy tới hạn

critical fire load

3.72

Diện tích hư hại

damaged area

3.73

Chiều dài hư hại

damaged length

3.74

Tự vệ tại chỗ

defend in place

3.75

Sự bùng cháy

deflagration

3.76

Mật độ thiết kế

design density

3.77

Đám cháy thiết kế

design fire

3.78

Kịch bản cháy thiết kế

design fire scenario

3.79

Thời gian phát hiện cháy

detection time

3.80

Mô hình tĩnh định

deterministic model

3.81

S nổ

detonation

3.82

Ngọn lửa phát tán

diffusion flame

3.83

Môi trường lặng gió

draught-free environment

3.84

Giọt

droplets aerosol droplets

3.85

Thời gian duy trì cháy

duration of flaming

3.86

Hàm lượng hiệu dụng 50, EC50

effective concentration 50, EC50

3.87

Liều tiếp xúc hiệu dụng 50 Ect50

effective exposure dose 50 Ect50

3.88

Nhiệt cháy hiệu dụng

effective heat of combustion

3.89

Độ phát xạ nhiệt

emissivity

3.90

Công thức thực nghiệm

empirical formula

3.91

Đám cháy kín

enclosed fire

3.92

Gian, gian phòng

enclosure

3.93

Vỏ

enclosure

3.94

Điều kiện sử dụng thực tế

end-use conditions

3.95

Môi trường

environment

3.96

Tác động môi trường

environmental impact

3.97

Tỷ lệ tương đương

equivalence ratio

3.98

Lỗi

error

3.99

Thoát nạn

escape

3.100

Hành vi khi thoát nạn

evacủation behaviour

3.101

Thời gian thoát nạn

evacuation time

3.102

Cây sự kiện

event tree

3.103

Lối ra thoát nạn

exit

3.104

Độ không đảm bảo mở rộng

expanded uncertainty

3.105

Nổ

explosion

3.106

Bề mặt lộ lửa

exposed surface

3.107

Liều tiếp xúc

exposure dose

3.108

Thời gian tiếp xúc

exposure time

3.109

Mức độ cháy

extent of combustion

3.110

Diện tích cản quang của khói

extinction area of smoke

3.111

Hệ số cản quang

extinction coefficient

3.112

Hệ số F

F factor

3.113

Cây dò lỗi

fault tree

3.114

Đám cháy

fire

3.115

Cháy

fire

3.116

Sự cố cháy

fire

3.117

Bộ phận ngăn cháy, danh từ

fire barrier

fire separation, noun

3.118

Ứng xử khi cháy

fire behaviour

3.119

Loại đám cháy

fire classification

3.120

Khoang cháy

fire compartment

3.121

Nguy cơ cháy

fire danger

3.122

Cháy tắt dần

fire decay

3.123

Sản phẩm khí do cháy

fire effluent

3.124

Đặc trưng tắt dần của sản phẩm khí do cháy

fire effluent decay characteristic

3.125

Lưu thông sản phẩm khí do cháy

fire effluent transport

3.126

Sự lộ lửa

fire exposure

3.127

Sự dập lửa

fire extinguishment

3.128

Khí cháy

fire gases

3.129

Sự phát triển của đám cháy

fire growth

3.130

Tốc độ phát triển đám cháy

fire growth rate

3.131

Nguy hiểm cháy

fire hazard

3.132

Phân tích nguy hiểm cháy

fire hazard analysis

fire hazard assessment

3.133

Tính toàn vẹn

fire integrity integrity

3.134

Tải trọng cháy

fire load

3.135

Mật độ tải trọng cháy

fire load density

3.136

Mô hình đám cháy

fire model fire simulation

3.137

Tính năng chịu lửa

fire performance

3.138

Cột lửa

fire plume

plume

3.139

Điểm cháy

fire point

3.140

Sự lan truyền đám cháy

fire propagation

3.141

Khả năng chịu lửa

fire resistance

3.142

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Chậm cháy

DEPRECATED: fire retardance

3.143

Ức chế cháy, danh từ

fire retardant, noun

3.144

Ức chế cháy

fire retarded

3.145

Rủi ro cháy

fire risk

3.146

Đánh giá rủi ro cháy

fire risk assessment

3.147

Đường rủi ro cháy

fire risk curve

3.148

Thiết kế an toàn cháy

fire safety design

3.149

Kỹ thuật an toàn cháy

fire safety engineering

3.150

Quản lý an toàn cháy

fire safety management

3.151

Mục tiêu an toàn cháy

fire safety objective

3.152

Kịch bản cháy

fire scenario

3.153

Kịch bản cháy đại diện

representative fire scenario

3.154

Kịch bản cháy thành phần

fire scenario cluster

3.155

Độ nghiêm trọng của đám cháy

fire severity

3.156

Tính ổn định chịu lửa

fire stability

3.157

Thí nghiệm đốt

fire test

3.158

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Chống cháy

DEPRECATED: fireproof

3.159

Ngọn lửa, danh từ

flame, noun

3.160

Đốt lửa, động từ

flame, verb

3.161

Thời gian mồi lửa

flame application time

3.162

Mặt trước ngọn lửa

flame front

3.163

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: khả năng chịu ngọn lửa

DEPRECATED: flame resistance

3.164

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: S ức chế ngọn lửa

DEPRECATED: flame retardance

3.165

Phụ gia ức chế lửa, danh từ

flame retardant, noun

3.166

Xử lý phụ gia ức chế lửa

flame retardant treatment

3.167

Được xử lý ức chế lửa

flame retarded

3.168

Lan truyền lửa

flame spread

3.169

Tốc độ lan truyền lửa

flame spread rate

3.170

Thời gian lan truyền lửa

flame spread time

3.171

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: chống chịu lửa

DEPRECATED: flameproof

3.172

Gian chống cháy

flameproof enclosure

3.173

Bộ ổn định lửa

flame stabilizer

3.174

Lửa cháy, danh từ

flaming, noun

3.175

Sự cháy thành ngọn lửa

flaming combustion

3.176

Mảnh vụn cháy

flaming debris

3.177

Giọt lửa

flaming droplets

3.178

Tính cháy

flammability

3.179

Ngưỡng cháy

flammability limit

3.180

Cháy được

flammable

3.181

Nhiệt độ chớp cháy

flash-ignition temperature

3.182

Điểm chớp cháy

flash point

3.183

Chớp cháy

flashing

3.184

Bắt cháy toàn diện

flashover

3.185

Phóng điện bề mặt

flashover

3.186

Biến đổi Fourier phổ hồng ngoại, FT1R

Fourier transform infra-red spectroscopy, FTIR

3.187

Tỷ lệ của hàm lượng hiệu dụng, FEC

fractional effective concentration, FEC

3.188

Tỷ lệ liều hiệu dụng, FED

fractional effective dose, FED

3.189

Chất cháy

fuel

3.190

Sự cháy thiếu chất cháy

fuel-lean combustion

3.191

Sự cháy tha chất cháy

fuel-rich combustion

3.192

Đám cháy phát triển hoàn toàn

fully developed fire

3.193

Hóa hơi

gasify

3.194

Hệ số tương đương tổng thể

global equivalence ratio

3.195

Hệ số tương đương tổng thể

global equivalence ratio

3.196

Ánh sáng nhiệt, danh từ

glowing, noun

3.197

Cháy âm ỉ (Cháy than)

glowing combustion

3.198

Tổng nhiệt của sự cháy

gross heat of combustion

3.199

Nhiệt dung

heat capacity

3.200

Tốc độ dòng nhiệt

heat flow rate

3.201

Thông lượng nhiệt

heat flux

3.202

Đầu đo thông lượng nhiệt

heat flux meter

3.203

Nhiệt của sự cháy

heat of combustion

3.204

Nhiệt của sự hóa hơi

heat of gasification

3.205

Giải phóng nhiệt

heat release

3,206

Tốc độ giải phóng nhiệt

heat release rate

3.207

Máy đo tốc độ giải phóng nhiệt

heat release rate calorimeter

3.208

Ứng suất nhiệt

heat stress

3.209

Truyền nhiệt

heat transfer

3.210

Ngộp thở

hyperventilation

3.211

Hàm lượng gây mất năng lực 50 %, IC50

incapacitation concentration 50 %, IC50

3.212

Tính bắt cháy

ignitability ease of ignition

3.213

Có thể bắt cháy

ignitable

3.214

Bắt cháy, nội động từ

ignite, intransitive verb

3.215

Bắt cháy, ngoại động từ

ignite, transitive verb initiate

3.216

Bị bắt cháy

ignited

3.217

Sự bắt cháy

ignition

3.218

Sự bắt cháy

ignition

3.219

Nguồn bắt cháy

ignition source

3.220

Thời gian bắt cháy

ignition time time to ignition

3.221

Giảm năng lực thoát nạn

impaired escape capability

3.222

Tải trọng bên ngoài (ngoại tải)

imposed load

superimposed load

3.223

Tính năng chịu lửa nâng cao

improved fire performance

3.224

Ánh lửa

incandescence

3.225

Mất năng lực

incapacitation

3.226

Thông lượng nhiệt tới

incident heat flux

3.227

Thông lượng nhiệt ban đầu

initial test heat flux

3.228

Rủi ro cá nhân

individual risk

3.229

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tính có thể cháy

DEPRECATED: inflammability

3.230

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tính cháy được

DEPRECATED: inflammable

3.231

Tiêu chí cách nhiệt “I”

insulation criterion “I”

“I” criterion

3.232

Tiêu chí toàn vẹn “E”

integrity criterion “E”

“E” criterion

3.233

Thử nghiệm đốt quy mô trung bình

intermediate-scale fire test

3.234

Mạch tự thân an toàn

intrinsically safe circuit

3.235

Hệ tự thân an toàn

intrinsically safe system

3.236

Cường độ bức xạ

irradiance

3.237

Hơi cay, danh từ

irritant, noun

3.238

Hơi ngạt, danh từ

irritant, noun

3.239

Thử nghiệm đốt quy mô lớn

large-scale fire test

3.240

Lan truyền lửa theo phương ngang

lateral spread of flame

3.241

Hàm lượng tử vong 50, LC50

lethal concentration 50, LC50

3.242

Liều tiếp xúc tử vong 50, LCt50

lethal exposure dose 50, LCt50

3.243

Thời gian tiếp xúc tử vong 50, t L50

lethal exposure time 50, t L50

3.244

Liều nhiễm độc tử vong

lethal toxic potency

3.245

Phát cháy, ngoại động từ

light, transitive verb initiate

3.246

Đốt lửa, ngoại động từ

light, transitive verb

3.247

Ánh sáng, danh từ

lighting, noun

3.248

Châm lửa, động từ

lighting, verb

3.249

Ngưỡng phát hiện

limit of detection

3.250

Ngưỡng định lượng

limit of quantification

3.251

Tốc độ cháy thng

linear burning rate

3.252

Tiêu chí chịu lực “R”

load-bearing criterion “R”

load-bearing capacity

3.253

Giới hạn dưới gây cháy, LFL

lower flammability limit, LFL

3.254

Ngưỡng nhỏ nhất gây hệ quả tiêu cực, LOAEL

lowest observed adverse effect level, LOAEL

3.255

Sự cố chính

major accident

3.256

Tốc độ cháy theo khối lượng

mass burning rate

3.257

Máy đo nhiệt lượng theo khối lượng cháy

mass calorimeter

3.258

Tỷ lệ khối lượng chất cháy

mass charge concentration

3.259

Tỷ lệ khối lượng chát cháy

mass charge concentration

3.260

Hàm lượng khí cháy theo khối lượng

mass concentration of gas

3.261

Hàm lượng hạt theo khối lượng

mass concentration of particles

3.262

Tỷ lệ mất khối lượng

mass loss concentration

3.263

Tỷ lệ mất khối lượng

mass loss concentration

3.264

Tốc độ mất khối lượng

mass loss rate

3.265

Mật độ cản quang của khói theo khối lượng

mass optical density of smoke

3.266

Phương tiện thoát nạn

means of escape

3.267

Đại lượng (Thông số)

measurand

3.268

Phản ứng về cơ học

mechanical response

3.269

Thử nghiệm đốt quy mô trung bình

medium-scale fire test

3.270

Ứng xử nóng cháy

melting behaviour

3.271

Độ ẩm tới hạn nhỏ nhất

minimum critical relative humidity

3.272

Ngưỡng phát hiện nhỏ nhất, MDL

minimum detection limit, MDL

3.273

Nhiệt độ bắt cháy thấp nhất

minimum ignition temperature ignition point

3.274

Khối lượng phân tử

molar mass

3.275

Giọt nóng chảy

molten drip, noun

3.276

Hành vi khi di chuyển

movement behaviour

3.277

Thời gian di chuyển

movement time

3.278

Ảo giác

narcosis

3.279

Chất gây hôn mê

narcotic

3.280

Tổng nhiệt thực của sự cháy

net heat of combustion

3.281

Ngưỡng không gây hệ quả tiêu cực, NOAEL

no observed adverse effect level, NOAEL

3.282

Không cháy

non-combustible

3.283

Không bắt lửa

non-flammable

3.284

Tỷ lệ sinh chất danh nghĩa

notional yield

3.285

Mô hình số của đám cháy

numerical fire model

3.286

Sự cản quang của khói

obscuration of smoke

37287

Độ mờ của khói

opacity of smoke

3.288

Mật độ quang học của khói

optical density of smoke

3.289

Ôxy hóa

oxidation

3.290

Chất ôxy hóa

oxidizing agent

3.291

Nguyên lý tiêu thụ (đốt) ôxy

oxygen consumption principle

3.292

Chỉ số ôxy, OI,

Giới hạn chỉ số ôxy, LOI

oxygen index, Ol

limiting oxygen index, LOI

3.293

Bảo vệ chống cháy thụ động

passive fire protection

3.294

Tiêu chí tính năng

performance criteria

3.295

Thiết kế theo tính năng

performance-based design

3.296

Quy chuẩn theo tính năng

performance-based regulation

3.297

Thoát nạn theo giai đoạn

phased evacuation

3.298

Mô hình vật lý của đám cháy

physical fire model

3.299

Bắt cháy do lửa mồi

piloted ignition

pilot ignition

3.300

Khu vực an toàn

place of safety

3.301

Vật liệu polyme

polymeric materials

3.302

Thời gian sau tiếp xúc

post-exposure time

3.303

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: ppm

DEPRECATED: ppm

3.304

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: ppm theo thể tích

DEPRECATED: ppm by volume

3.305

LC50 dự đoán

predicted LC50

3.306

Mức tiềm ẩn độc tính dự đoán

predicted toxic potency

3.307

Ngọn lửa phối trước chất cháy

pre-mixed flame

3 308

Hành vi trước di chuyển

pre-movement behaviour

3.309

Thời gian trước di chuyển

pre-movement time

3.310

Làm ướt nhiên liệu

pre-wetting

3.311

Quy chuẩn theo định mức

prescriptive regulation

3.312

Khí ban đầu sinh ra từ nguồn cháy

primary fire effluent

3.313

Chuẩn cơ sở

primary standard

3.314

Mô hình xác suất

probabilistic model

3.315

Cháy ngún

progressive smouldering

3.316

Nhiệt phân

pyrolysis

3.317

Mặt nhiệt phân

pyrolysis front

3.318

Vật liệu tự bắt cháy

pyrophoric material

3.319

Thông lượng nhiệt bức xạ

radiant heat flux

3.320

Sự bức xạ

radiation

3.321

Thành phần thông lượng nhiệt bức xạ

radiative heat flux

3.322

Truyền nhiệt bức xạ

radiative heat transfer

3.323

Đầu đo bức xạ

radiometer

3.324

Phản ứng với lửa

reaction to fire

3.325

Thử nghiệm đốt kích thước thực

real-scale fire test

3.326

Hành vi nhận biết

recognition behaviour

3.327

Kịch bản cháy chuẩn

reference fire scenario

3.328

Nguyên tử khối (khối lượng nguyên tử tương đối)

relative atomic mass

3.329

Mật độ phun yêu cầu, RDD

required delivered density, RDD

3.330

Thời gian thoát nạn an toàn cần thiết, RSET

required safe escape time, RSET

time required for escape

3.331

Hành vi phản ứng

response behaviour

3.332

Sự chấp nhận rủi ro

risk acceptance

3.333

Khu vực lánh nạn

safe refuge

3.334

Mẫu

sample

3.335

Cháy xém, động từ

scorch, verb

3.336

Thử nghiệm sàng lọc

screening test

3.337

Chuẩn thứ cấp

secondary standard

3.338

Tự tắt lửa, động từ

Tự động tắt lửa, động từ

self-extinguish, verb

auto-extinguish, verb

3.339

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự thân

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự động

DEPRECATED: self-extinguishibility

DEPRECATED: auto-extinguishibility

3.340

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự thân

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự động

DEPRECATED: self-extinguishing

DEPRECATED: auto-extinguishing

3.341

Tự sinh nhiệt

self-heating

3.342

Tự đốt nóng

self-heating

3.343

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Nhiệt độ tự bắt cháy

DEPRECATED: self-ignition temperature

3.344

Tự cháy lan

self-propagation of flame

3.345

Bộ phận ngăn cách

separating element

3.346

Thử nghiệm đốt mẫu nhỏ

small-scale fire test

3.347

Khói

smoke

3.348

Lớp khói

smoke layer

3.349

Sự cản sáng do khói

smoke obscuration

3.350

Sự sinh khói

smoke production

3.351

Tốc độ sinh khói

smoke production rate

3.352

Sự cháy ngún

smouldering combustion smoldering combustion

3.353

Rủi ro tập thể

societal risk

3.354

Muội

soot

3.355

Tia lửa, danh từ

spark, noun

3.356

Tia lửa điện, danh từ

spark, noun

3.357

Mẫu thử

specimen

3.358

Diện tích cản quang riêng của khói

specific extinction area of smoke

3.359

Nhiệt dung riêng

specific heat capacity

3.360

Mật độ cản quang riêng của khói

specific optical density of smoke

3.361

Thiết bị đo quang phổ

spectrometer

3.362

Phổ học (quang phổ học)

spectroscopy

3.363

Nhiệt độ tự bắt cháy

spontaneous-ignition temperature

3.364

Diện tích kích hoạt sprinkler

sprinkler activation area

3.365

Mật độ bề mặt sprinkler

sprinkler application rate surface density

3.366

Mật độ phun của sprinkler

sprinkler density

discharge density

3.367

Sự cháy cân bằng hóa

stoichiometric combustion

3.368

Nhu cầu ôxy cháy cân bằng hóa

stoichiometric oxygen demand

3.369

Tỉ trọng ôxy - nhiên liệu cháy cân bằng hóa

stoichiometric oxygen-to-fuel mass ratio

3.370

Hỗn hợp cân bằng hóa

stoichiometric mixture

3.371

Tỷ lệ sinh chất cân bằng hóa

stoichiometric yield

3.372

Vật liệu nền

substrate

3.373

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: chất siêu cay

DEPRECATED: super-irritant

3.374

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: siêu độc tố

DEPRECATED: super-toxicant

3.375

Hệ thống chữa cháy

suppression system

3.376

Cháy bề mặt

surface burn

3.377

Chớp cháy bề mặt

surface flash

3.378

Sự lan truyền trên bề mặt của ngọn lửa

surface spread of flame

3.379

Sự cháy ổn định

sustained combustion

3.380

Ngọn lửa cháy ổn định

sustained flame

sustained flaming

3.381

Quan hệ nhiệt độ - thời gian

temperature-time curve

3.382

Sự đảm bảo an toàn

tenability

3.383

Giới hạn đảm bảo an toàn

tenability limit

3.384

Mẫu thử nghiệm

test specimen

3.385

Hệ số dẫn nhiệt

thermal conductivity

3.386

Phân rã nhiệt

thermal decomposition

3.387

Thoái hóa do nhiệt

thermal degradation

3.388

Hệ số tản nhiệt

thermal diffusivity

3.389

Quán tính nhiệt

thermal inertia

3.390

Vật liệu cách nhiệt

thermal insulation material

3.391

Sự cách nhiệt

thermal insulation

3.392

Sự bức xạ nhiệt

thermal radiation

3.393

Sự đáp ứng nhiệt

thermal response

3.394

ứng xử tấm đặc dày nhiệt

thermally thick solid behaviour

3.395

ứng xử tấm đặc mỏng nhiệt

thermally thin solid behaviour

3.396

Sự phân rã ôxy hóa nhiệt

thermo-oxidative decomposition

3.397

Thông lượng nhiệt toàn phần

total heat flux

3.398

Thiết bị đo thông lượng nhiệt toàn phần

total heat flux meter

3.399

Độc

Toxic

3.400

Khí độc

toxic gas

3.401

Nguy hiểm nhiễm độc

toxic hazard

3.402

Liều nhiễm độc

toxic potency

3.403

Rủi ro nhiễm độc

toxic risk

3.404

Độc tố

toxicant toxin

3.405

Độc tính

toxicity

3.406

Hình thành vết cháy hồ quang

tracking

arc tracking

3.407

Kháng vết cháy hồ quang

tracking resistance

3.408

Lửa cháy chập chờn

Ngọn lửa tức thời

transient flame

transient flaming

transitory flaming

3.409

Bắt cháy chập chờn

transient ignition

3.410

Độ truyền sáng

transmittance

3.411

Chiều dài đường thoát nạn

travel distance

3.412

Mất ổn định hoàn toàn

ultimate stability failure

3.413

Độ không đảm bảo

uncertainty

3.414

Độ không đảm bảo đo

uncertainty of measurement

3.415

Giới hạn trên gây cháy, UFL

upper flammability limit, UFL

3.416

Sự thẩm định

validation

3.417

Dòng qua cửa thông gió

vent flow

3.418

Đám cháy phụ thuộc thông gió

ventilation-controlled fire

3.419

Kiểm tính

verification

3.420

Tầm nhìn

visibility

3.421

Tỉ khối

volume fraction

3.422

Tỷ lệ sinh khối

volume yield

3.423

Số sóng

wave number

3.424

Hiệu ứng bấc thấm

wicking

3.425

Tỷ lệ sinh chất

yield

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Thuật ngữ theo thứ tự vần chữ cái

Annex B

(informative)

Vocabulary in alphabetical order

 

Thứ tự đánh số
numerical order

Điều Subclause

Thuật ngữ

Term

3.224

Ánh lửa

incandescence

3.196

Ánh sáng nhiệt, danh từ

glowing, noun

3.247

Ánh sáng, danh từ

lighting, noun

3.278

Ảo giác

narcosis

3.293

Bảo vệ chống cháy thụ động

passive fire protection

3.409

Bắt cháy chập chờn

transient ignition

3.299

Bắt cháy do lửa mồi

piloted ignition pilot ignition

3.184

Bắt cháy toàn diện

flashover

3.215

Bắt cháy, ngoại động từ

ignite, transitive verb initiate

3.214

Bắt cháy, nội động từ

ignite, intransitive verb

3.106

Bề mặt lộ lửa

exposed surface

3.216

Bị bắt cháy

ignited

3.186

Biến đổi Fourier phổ hồng ngoại, FTIR

Fourier transform infra-red spectroscopy, FTIR

3.173

Bộ ổn định lửa

flame stabilizer

3.31

Bộ phận công trình

building element

3.345

Bộ phận ngăn cách

separating element

3.117

Bộ phận ngăn cháy, danh từ

fire barrier

fire separation, noun

3.27

Bùng cháy phục hồi

backdraft

3.113

Cây dò lỗi

fault tree

3.102

Cây sự kiện

event tree

3.248

Châm lửa, động từ

lighting, verb

3.189

Cht cháy

fuel

3.279

Chất gây hôn mê

narcotic

3.290

Chất ôxy hóa

oxidizing agent

3.115

Cháy

fire

3.197

Cháy âm ỉ (Cháy than)

glowing combustion

3.376

Cháy bề mặt

surface burn

3.180

Cháy được

flammable

3.315

Cháy ngún

progressive smouldering

3.11

Cháy sau đốt mồi

afterflame

3.122

Cháy tắt dần

fire decay

3.335

Cháy xém, động từ

scorch, verb

3.17

Cháy, tính từ

alight, adj.

lit, adj. CA, US lighted, adj.

3.292

Chỉ số ôxy, OI,

Giới hạn chỉ số ôxy, LOI

oxygen index, OI

limiting oxygen index, LOI

3.37

Chiều dài bị cháy

burned length

3.411

Chiều dài đường thoát nạn

travel distance

3.49

Chiều dài hóa than

char length

3.73

Chiều dài hư hại

damaged length

3.6

Chống cháy chủ động

active fire protection

3.183

Chớp cháy

flashing

3.377

Chớp cháy bề mặt

surface flash

3.313

Chuẩn cơ sở

primary standard

3.337

Chuẩn thứ cấp

secondary standard

3.51

Clanke

clinker

3.213

Có thể bắt cháy

ignitable

3.52

Có thể cháy, tính từ

combustible, adj.

3.90

Công thức thực nghiệm

empirical formula

3.32

Công trình xây dựng

built environment

3.138

Cột lửa

fire plume plume

3.33

Cuộn lửa

buoyant plume

3.236

Cường độ bức xạ

irradiance

3.124

Đặc trưng tắt dần của sản phẩm khí do cháy

fire effluent decay characteristic

3.267

Đại lượng (Thông số)

measurand

3.114

Đám cháy

fire

3.91

Đám cháy kín

enclosed fire

3.192

Đám cháy phát triển hoàn toàn

fully developed fire

3.418

Đám cháy phụ thuộc thông gió

ventilation-controlled fire

3.77

Đám cháy thiết kế

design fire

3.146

Đánh giá rủi ro cháy

fire risk assessment

3.323

Đầu đo bức xạ

radiometer

3.202

Đầu đo thông lượng nhiệt

heat flux meter

3.70

Điểm cảm biến ăn mòn

corrosion target

3.139

Điểm cháy

fire point

3.182

Điểm chớp cháy

flash point

3.36

Diện tích bị cháy

burned area

3.110

Diện tích cản quang của khói

extinction area of smoke

3.358

Diện tích cản quang riêng của khói

specific extinction area of smoke

3.72

Diện tích hư hại

damaged area

3.364

Diện tích kích hoạt sprinkler

sprinkler activation area

3.94

Điều kiện sử dụng thực tế

end-use conditions

3.271

Độ ẩm tới hạn nhỏ nhất

minimum critical relative humidity

3.4

Độ chính xác

accuracy

3.413

Độ không đảm bảo

uncertainty

3.414

Độ không đảm bảo đo

uncertainty of measurement

3.104

Độ không đảm bảo mở rộng

expanded uncertainty

3.287

Độ mờ của khói

opacity of smoke

3.155

Độ nghiêm trọng của đám cháy

fire severity

3.89

Độ phát xạ nhiệt

emissivity

3.410

Độ truyền sáng

transmittance

3.399

Độc

Toxic

3.405

Độc tính

toxicity

3.404

Độc tố

toxicant

toxin

3.417

Dòng qua cửa thông gió

vent flow

3.65

Đốt có kiểm soát

controlled burn

3.160

Đốt lửa, động từ

flame, verb

3.246

Đốt lửa, ngoại động từ

light, transitive verb

3.167

Được xử lý ức chế lửa

flame retarded

3.147

Đường rủi ro cháy

fire risk curve

3.35

Gây cháy

burn, transitive verb cause

3.205

Giải phóng nhiệt

heat release

3.221

Giảm năng lực thoát nạn

impaired escape capability

3.172

Gian chống cháy

flameproof enclosure

3.92

Gian, gian phòng

enclosure

3.383

Giới hạn đảm bảo an toàn

tenability limit

3.253

Giới hạn dưới gây cháy, LFL

lower flammability limit, LFL

3.415

Giới hạn trên gây cháy, UFL

upper flammability limit, UFL

3.84

Giọt

droplets

aerosol droplets

3.40

Giọt cháy

burning droplets

3.177

Giọt lửa

flaming droplets

3.275

Giọt nóng chảy

molten drip, noun

3.44

Haemoglobin nhiễm CO

carboxy haemoglobin

3.62

Hàm lượng

concentration

3,211

Hàm lượng gây mất năng lực 50 %, IC50

incapacitation concentration 50 %, IC50

3.261

Hàm lượng hạt theo khối lượng

mass concentration of particles

3.86

Hàm lượng hiệu dụng 50, EC50

effective concentration 50, EC50

3.260

Hàm lượng khí cháy theo khối lượng

mass concentration of gas

3.241

Hàm lượng tử vong 50, LC50

lethal concentration 50, LC50

3.276

Hành vi khi di chuyển

movement behaviour

3.100

Hành vi khi thoát nạn

evacủation behaviour

3.326

Hành vi nhận biết

recognition behaviour

3.331

Hành vi phản ứng

response behaviour

3.308

Hành vi trước di chuyển

pre-movement behaviour

3.10

Hạt sol khí

aerosol particle

3.111

Hệ số cản quang

extinction coefficient

3.385

Hệ số dẫn nhiệt

thermal conductivity

3.112

Hệ số F

F factor

3.2

Hệ số hấp thụ

absorptivity

3.388

Hệ số tản nhiệt

thermal diffusivity

3.194

Hệ số tương đương tổng thể

global equivalence ratio

3.195

Hệ số tương đương tổng thể

global equivalence ratio

3.375

Hệ thống chữa cháy

suppression system

3.235

Hệ tự thân an toàn

intrinsically safe system

3.42

Hiệu chuẩn

calibration

3.56

Hiệu suất cháy

combustion efficiency

3.424

Hiệu ứng bấc thấm

wicking

3.50

Hiệu ứng ống khói

chimney effect

3.406

Hình thành vết cháy hồ quang

tracking arc tracking

3.193

Hóa hơi

gasify

3.48

Hóa than, động từ

char, verb

3.237

Hơi cay, danh từ

irritant, noun

3.23

Hơi ngạt

asphyxiant

3.238

Hơi ngạt, danh từ

irritant, noun

3.370

Hỗn hợp cân bằng hóa

stoichiometric mixture

3.69

Hư hại do ăn mòn

corrosion damage

3.58

Hư hỏng dạng chung

common mode failure

3.141

Khả năng chịu lửa

fire resistance

3.19

Kháng hồ quang

arc resistance

3.407

Kháng vết cháy hồ quang

tracking resistance

3.312

Khí ban đầu sinh ra từ nguồn cháy

primary fire effluent

3.128

Khí cháy

fire gases

3.400

Khí độc

toxic gas

3.120

Khoang cháy

fire compartment

3.347

Khói

smoke

3.274

Khối lượng phân tử

molar mass

3.283

Không bắt lửa

non-flammable

3.282

Không cháy

non-combustible

3.300

Khu vực an toàn

place of safety

3.333

Khu vực lánh nạn

safe refuge

3.152

Kịch bản cháy

fire scenario

3.327

Kịch bản cháy chuẩn

reference fire scenario

3.153

Kịch bản cháy đại diện

representative fire scenario

3.154

Kịch bản cháy thành phần

fire scenario cluster

3.78

Kịch bản cháy thiết kế

design fire scenario

3.28

Kịch bản về ứng xử

behavioural scenario

3.8

Kịch độc

acute toxicity

3.419

Kiểm tính

verification

3.149

Kỹ thuật an toàn cháy

fire safety engineering

3.310

Làm ướt nhiên liệu

pre-wetting

3.168

Lan truyền lửa

flame spread

3.240

Lan truyền lửa theo phương ngang

lateral spread of flame

3.305

LC50 dự đoán

predicted LC50

3.402

Liều nhiễm độc

toxic potency

3.244

Liều nhiễm độc tử vong

lethal toxic potency

3.107

Liều tiếp xúc

exposure dose

3.87

Liều tiếp xúc hiệu dụng 50 Ect50

effective exposure dose 50 Ect50

3.242

Liều tiếp xúc tử vong 50, LCt50

lethal exposure dose 50, LCt50

3.119

Loại đám cháy

fire classification

3.98

Lỗi

error

3.103

Lối ra thoát nạn

exit

3.348

Lớp khói

smoke layer

3.408

La cháy chập chờn

Ngọn lửa tức thời

transient flame

transient flaming

transitory flaming

3.174

Lửa cháy, danh từ

flaming, noun

3.46

Luồng lửa bám trần

ceiling jet

3.125

Lưu thông sản phẩm khí do cháy

fire effluent transport

3.234

Mạch tự thân an toàn

intrinsically safe circuit

3.176

Mảnh vụn cháy

flaming debris

3.365

Mật độ bề mặt sprinkler

sprinkler application rate surface density

3.265

Mật độ cản quang của khói theo khối lượng

mass optical density of smoke

3.360

Mật độ cản quang riêng của khói

specific optical density of smoke

3.366

Mật độ phun của sprinkler

sprinkler density discharge density

3.7

Mật độ phun thực tế (ADD)

actual delivered density, ADD

3.329

Mật độ phun yêu cầu, RDD

required delivered density, RDD

3.288

Mật độ quang học của khói

optical density of smoke

3.135

Mật độ tải trọng cháy

fire load density

3.76

Mật độ thiết kế

design density

3.225

Mất năng lực

incapacitation

3.317

Mặt nhiệt phân

pyrolysis front

3.412

Mất ổn định hoàn toàn

ultimate stability failure

3.162

Mặt trước ngọn lửa

flame front

3.334

Mẫu

sample

3.357

Mẫu thử

specimen

3.384

Mẫu thử nghiệm

test specimen

3.43

Máy đo nhiệt lượng

calorimeter

3.257

Máy đo nhiệt lượng theo khối lượng cháy

mass calorimeter

3.207

Máy đo tốc độ giải phóng nhiệt

heat release rate calorimeter

3.15

Miệng xả chất chữa cháy

agent outlet

3.136

Mô hình đám cháy

fire model fire simulation

3.64

Mô hình khái quát

conceptual model

3.60

Mô hình máy tính

computerized model

3.285

Mô hình số của đám cháy

numerical fire model

3.80

Mô hình tĩnh định

deterministic model

3.298

Mô hình vật lý của đám cháy

physical fire model

3.314

Mô hình xác suất

probabilistic model

3.95

Môi trường

environment

3.83

Môi trường lặng gió

draught-free environment

3.109

Mức độ cháy

extent of combustion

3.306

Mức tiềm ẩn độc tính dự đoán

predicted toxic potency

3.151

Mục tiêu an toàn cháy

fire safety objective

3.354

Muội

soot

3.380

Ngọn lửa cháy ổn định

sustained flame sustained flaming

3.82

Ngọn lửa phát tán

diffusion flame

3.307

Ngọn lửa phối trước chất cháy

pre-mixed flame

3.159

Ngọn lửa, danh từ

flame, noun

3.210

Ngộp thở

hyperventilation

3.219

Nguồn bắt cháy

ignition source

3.30

Nguồn bức xạ vật đen tuyệt đối

black body radiation source

3.179

Ngưỡng cháy

flammability limit

3.250

Ngưỡng định lượng

limit of quantification

3.281

Ngưỡng không gây hệ quả tiêu cực, NOAEL

no observed adverse effect level, NOAEL

3.254

Ngưỡng nhỏ nhất gây hệ quả tiêu cực, LOAEL

lowest observed adverse effect level, LOAEL

3.249

Ngưỡng phát hiện

limit of detection

3.272

Ngưỡng phát hiện nhỏ nhất, MDL

minimum detection limit, MDL

3.121

Nguy cơ cháy

fire danger

3.131

Nguy hiểm cháy

fire hazard

3.401

Nguy hiểm nhiễm độc

toxic hazard

3.18

Nguyên chất, Chất cần tìm

analyte

3.291

Nguyên lý tiêu thụ (đốt) ôxy

oxygen consumption principle

3.328

Nguyên tử khối (khối lượng nguyên tử tương đối)

relative atomic mass

3.1

Nhiệt bất thường

abnormal heat

3.88

Nhiệt cháy hiệu dụng

effective heat of combustion

3.203

Nhiệt của sự cháy

heat of combustion

3.204

Nhiệt của sự hóa hơi

heat of gasification

3.273

Nhiệt độ bắt cháy thấp nhất

minimum ignition temperature ignition point

3.181

Nhiệt độ chớp cháy

flash-ignition temperature

3.363

Nhiệt độ tự bắt cháy

spontaneous-ignition temperature

3.25

Nhiệt độ tự động bắt cháy

auto-ignition temperature

3.199

Nhiệt dung

heat capacity

3.359

Nhiệt dung riêng

specific heat capacity

3.316

Nhiệt phân

pyrolysis

3.368

Nhu cầu ôxy cháy cân bằng hóa

stoichiometric oxygen demand

3.105

Nổ

explosion

3.289

Ôxy hóa

oxidation

3.386

Phân rã nhiệt

thermal decomposition

3.132

Phân tích nguy hiểm cháy

fire hazard analysis fire hazard assessment

3.268

Phản ứng về cơ học

mechanical response

3.324

Phản ứng với lửa

reaction to fire

3.245

Phát cháy, ngoại động từ

light, transitive verb initiate

3.362

Phổ học (quang phổ học)

spectroscopy

3.185

Phóng điện bề mặt

flashover

3.21

Phóng hỏa, Đốt phá hoại

arson

3.165

Phụ gia ức chế lửa, danh từ

flame retardant, noun

3.266

Phương tiện thoát nạn

means of escape

3.63

Quan hệ hàm lượng - thời gian

concentration-time curve

3.381

Quan hệ nhiệt độ - thời gian

temperature-time curve

3.150

Quản lý an toàn cháy

fire safety management

3.389

Quán tính nhiệt

thermal inertia

3.311

Quy chuẩn theo định mức

prescriptive regulation

3.296

Quy chuẩn theo tính năng

performance-based regulation

3.228

Rủi ro cá nhân

individual risk

3.145

Rủi ro cháy

fire risk

3.403

Rủi ro nhiễm độc

toxic risk

3.353

Rủi ro tập thể

societal risk

3.57

Sản phẩm cháy

combustion product

product of combustion

3.123

Sản phẩm khí do cháy

fire effluent

3,423

Số sóng

wave number

3.9

Sol khí

aerosol

3.45

Sự bão hòa Haemoglobin nhiễm CO

carboxyhaemoglobin saturation

3.217

Sự bắt cháy

ignition

3.218

Sự bắt cháy

ignition

3.320

Sự bức xạ

radiation

3.392

Sự bức xạ nhiệt

thermal radiation

3.75

Sự bùng cháy

deflagration

3.391

Sự cách nhiệt

thermal insulation

3.286

Sự cản quang của khói

obscuration of smoke

3.349

Sự cản sáng do khói

smoke obscuration

3.332

Sự chấp nhận rủi ro

risk acceptance

3.34

Sự cháy

burn, intransitive verb undergo

3.55

Sự cháy

combustion

3.367

Sự cháy cân bằng hóa

stoichiometric combustion

3.59

Sự cháy hoàn toàn

complete combustion

3.352

Sự cháy ngún

smouldering combustion smoldering combustion

3.379

Sự cháy ổn định

sustained combustion

3.175

Sự cháy thành ngọn lửa

flaming combustion

3.190

Sự cháy thiếu chất cháy

fuel-lean combustion

3.191

Sự cháy thừa chất cháy

fuel-rich combustion

3.116

Sự cố cháy

fire

3.255

Sự cố chính

major accident

3.382

Sự đảm bảo an toàn

tenability

3.127

Sự dập lửa

fire extinguishment

3.393

Sự đáp ứng nhiệt

thermal response

3.66

Sự đối lưu

convection

3.140

Sự lan truyền đám cháy

fire propagation

3.378

Sự lan truyền trên bề mặt của ngọn lửa

surface spread of flame

3.126

Sư lộ lửa

fire exposure

3.81

Sự nổ

detonation

3.396

Sự phân rã ôxy hóa nhiệt

thermo-oxidative decomposition

3.129

Sự phát triển của đám cháy

fire growth

3.350

Sự sinh khói

smoke production

3.416

Sự thẩm định

validation

3.24

Sự tự động bắt cháy, sự tự bắt cháy, sự bắt cháy không có lửa mồi

auto-ignition spontaneous ignition self-ignition unpiloted ignition

3.96

Tác động môi trường

environmental impact

3.222

Tải trọng bên ngoài (ngoại tải)

imposed load superimposed load

3.134

Tải trọng cháy

fire load

3.54

Tải trọng cháy được

combustible load

3.71

Tài trọng cháy tới hạn

critical fire load

3.420

Tầm nhìn

visibility

3.13

Tàn lửa sau cháy

afterglow

3.47

Than, danh từ

char, noun

3.321

Thành phần thông lượng nhiệt bức xạ

radiative heat flux

3.361

Thiết bị đo quang phổ

spectrometer

3.398

Thiết bị đo thông lượng nhiệt toàn phần

total heat flux meter

3.148

Thiết kế an toàn cháy

fire safety design

3.295

Thiết kế theo tính năng

performance-based design

3.387

Thoái hóa do nhiệt

thermal degradation

3.99

Thoát nạn

escape

3.297

Thoát nạn theo giai đoạn

phased evacủation

3.16

Thời gian báo động

alarm time

3.220

Thời gian bắt cháy

ignition time time to ignition

3.12

Thời gian cháy sau đốt mồi

afterflame time

3.277

Thời gian di chuyển

movement time

3.85

Thời gian duy trì cháy

duration of flaming

3.5

Thời gian kích hoạt

activation time

3.170

Thời gian lan truyền lửa

flame spread time

3.161

Thời gian mồi lửa

flame application time

3.79

Thời gian phát hiện cháy

detection time

3.302

Thời gian sau tiếp xúc

post-exposure time

3.14

Thời gian tàn lửa sau cháy

afterglow time

3.101

Thời gian thoát nạn

evacuation time

3.330

Thời gian thoát nạn an toàn cần thiết, RSET

required safe escape time, RSET time required for escape

3.26

Thời gian thoát nạn cho phép, ASET

available safe escape time, ASET time available for escape

3.108

Thời gian tiếp xúc

exposure time

3.243

Thời gian tiếp xúc tử vong 50, t L50

lethal exposure time 50, t L50

3.309

Thời gian trước di chuyển

pre-movement time

3.201

Thông lượng nhiệt

heat flux

3.227

Thông lượng nhiệt ban đầu

initial test heat flux

3.319

Thông lượng nhiệt bức xạ

radiant heat flux

3.67

Thông lượng nhiệt đối lưu

convective heat flux

3.397

Thông lượng nhiệt toàn phần

total heat flux

3.226

Thông lượng nhiệt tới

incident heat flux

3.157

Thử nghiệm đốt

fire test

3.325

Thử nghiệm đốt kích thước thực

real-scale fire test

3.346

Thử nghiệm đốt mẫu nhỏ

small-scale fire test

3.239

Thử nghiệm đốt quy mô lớn

large-scale fire test

3.233

Thử nghiệm đốt quy mô trung bình

intermediate-scale fire test

3.269

Thử nghiệm đốt quy mô trung bình

medium-scale fire test

3.336

Thử nghiệm sàng lọc

screening test

3.339

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự thân

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự động

DEPRECATED: self-extinguishibility DEPRECATED: auto-extinguishibility

3.142

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Chậm cháy

DEPRECATED: fire retardance

3.373

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: chất siêu cay

DEPRECATED: super-irritant

3.158

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Chống cháy

DEPRECATED: fireproof

3.171

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: chống chịu lửa

DEPRECATED: flameproof

3.340

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự thân

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Dập lửa tự động

DEPRECATED: self-extinguishing DEPRECATED: auto-extinguishing

3.163

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: khả năng chịu ngọn lửa

DEPRECATED: flame resistance

3.343

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Nhiệt độ tự bắt cháy

DEPRECATED: self-ignition temperature

3.303

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: ppm

DEPRECATED: ppm

3.304

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: ppm theo thể tích

DEPRECATED: ppm by volume

3.374

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: siêu độc tố

DEPRECATED: super-toxicant

3.164

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Sự ức chế ngọn lửa

DEPRECATED: flame retardance

3.230

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tính cháy được

DEPRECATED: inflammable

3.229

THUẬT NGỮ KHÔNG CÒN DÙNG: Tính có thể cháy

DEPRECATED: inflammability

3.421

Tỉ khối

volume fraction

3.97

Tỷ lệ tương đương

equivalence ratio

3.369

Tỉ trọng ôxy - nhiên liệu cháy cân bằng hóa

stoichiometric oxygen-to-fuel mass ratio

3.356

Tia lửa điện, danh từ

spark, noun

3.355

Tia lửa, danh từ

spark, noun

3.231

Tiêu chí cách nhiệt “I”

insulation criterion "l"

"l" criterion

3.3

Tiêu chí chấp nhận

acceptance criteria

3.252

Tiêu chí chịu lực “R”

load-bearing criterion “R” load-bearing capacity

3.294

Tiêu chí tính năng

performance criteria

3.232

Tiêu chí toàn vẹn “E”

integrity criterion “E”

“E” criterion

3.212

Tính bắt cháy

ignitability ease of ignition

3.178

Tính cháy

flammability

3.137

Tính năng chịu lửa

fire performance

3.223

Tính năng chịu lửa nâng cao

improved fire performance

3.156

Tính ổn định chịu lửa

fire stability

3.133

Tính toàn vẹn

fire integrity integrity

3.20

Tốc độ cháy bề mặt

area burning rate

3.251

Tốc độ cháy thẳng

linear burning rate

3.256

Tốc độ cháy theo khối lượng

mass burning rate

3.200

Tốc độ dòng nhiệt

heat flow rate

3.206

Tốc độ giải phóng nhiệt

heat release rate

3.169

Tốc độ lan truyền lửa

flame spread rate

3.264

Tốc độ mất khối lượng

mass loss rate

3.130

Tốc độ phát triển đám cháy

fire growth rate

3.351

Tốc độ sinh khói

smoke production rate

3.198

Tổng nhiệt của sự cháy

gross heat of combustion

3.280

Tổng nhiệt thực của sự cháy

net heat of combustion

3.22

Tro

ash

ashes

3.209

Truyền nhiệt

heat transfer

3.322

Truyền nhiệt bức xạ

radiative heat transfer

3.68

Truyền nhiệt đối lưu

convective heat transfer

3.344

Tự cháy lan

self-propagation of flame

3.342

Tự đốt nóng

self-heating

3.341

Tự sinh nhiệt

self-heating

3.338

Tự tắt lửa, động từ

Tự động tắt lửa, động từ

self-extinguish, verb

auto-extinguish, verb

3.74

Tự vệ tại chỗ

defend in place

3.187

Tỷ lệ của hàm lượng hiệu dụng, FEC

fractional effective concentration, FEC

3.258

Tỷ lệ khối lượng chắt cháy

mass charge concentration

3.259

Tỷ lệ khối lượng chất cháy

mass charge concentration

3.188

Tỷ lệ liều hiệu dụng, FED

fractional effective dose, FED

3.262

Tỷ lệ mất khối lượng

mass loss concentration

3.263

Tỷ lệ mất khối lượng

mass loss concentration

3.425

Tỷ lệ sinh chất

yield

3.371

Tỷ lệ sinh chất cân bằng hóa

stoichiometric yield

3.284

Tỷ lệ sinh chất danh nghĩa

notional yield

3.422

Tỷ lệ sinh khối

volume yield

3.144

Ức chế cháy

fire retarded

3.143

Ức chế cháy, danh từ

fire retardant, noun

3.208

Ứng suất nhiệt

heat stress

3.38

Ứng xử khi cháy

burning behaviour

3.118

Ứng xử khi cháy

fire behaviour

3.270

Ứng xử nóng cháy

melting behaviour

3.394

Ứng xử tấm đặc dày nhiệt

thermally thick solid behaviour

3.395

Ứng xử tấm đặc mỏng nhiệt

thermally thin solid behaviour

3.29

Vật đen tuyệt đối

black body

3.390

Vật liệu cách nhiệt

thermal insulation material

3.53

Vật liệu cháy được, danh từ

combustible, noun

3.61

Vật liệu composite

composite material

3.372

Vật liệu nền

substrate

3.301

Vật liệu polyme

polymeric materials

3.318

Vật liệu tự bắt cháy

pyrophoric material

3.93

Vỏ

enclosure

3.41

Vỡ tung

bursting

3.39

Vụn mẫu cháy

burning debris

3.166

Xử lý phụ gia ức chế lửa

flame retardant treatment

 

Thư mục tài liệu tham khảo
Bibliography

[1] ISO 871:2006, Plastics - Determination of ignition temperature using a hot-air furnace.

[2] ISO 6182-7, Fire protection - Automatic sprinkler systems - Part 7: Requirements and test methods for early suppression fast response (ESFR) sprinklers.

[3] ISO 6707-1, Buildings and civil engineering works - Vocabulary - Part 1: General terms.

[4] ISO 10241-1, International terminology standards - Part 1: General requirements and examples of presentation.

[5] ISO 14934-1:2010, Fire tests - Calibration and use of heat flux meters - Part 1: General principles.

[6] ISO 26367-1:2011, Guidelines for assessing the adverse environmental impact of fire effluents - Part 1: General.

[7] ISO 29903, Guidance for comparison of toxic gas data between different physical fire models and scales.

[8] ISO 80000-7, Quantities and units - Part 7: Light.

[9] ISO/IEC Guide 98-3:2008, Uncertainty of measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM:1995).

[10] IEC 60695-4, Fire hazard testing - Part 4: Terminology concerning fire tests for electrotechnical products.

[11] ASTM E176:2015, Standard Terminology of Fire Standards.

[12] NFPA Glossary of Terms, National Fire Protection Association, Quincy, MA, USA, 2014.

 

Chỉ mục các thuật ngữ không còn dùng
Index of deprecated terms

auto-extinguishibility

3.340, 3.341

auto-extinguishing

3.341

burning rate

3.20, 3.208, 3.171, 3.252, 3.257

calorific potential

3.205

calorific value

3.205

fire retardance

3.144

fireproof

3.160

flame resistance

3.165

flame retardance

3.166

flameproof

3.173

inflammability

3.230

Inflammable

3.231

Ppm

3.303, 3.304

ppm by volume

3.303, 3.304

rate of burning

3.20, 3.208, 3.171,3.252, 3.257

self-extinguishibility

3.340

self-extinguishing

3.341

self-ignition temperature

3.344

spontaneous combustion

3.24

super-irritant

3.373

super-toxicant

3.374

sustained ignition

3.219, 3.220, 3.380, 3.381

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi