Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định xác định khu vực cấm địa điểm cấm

thuộc tính Quyết định

Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và toàn bộ danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật do Thủ tướng Chính phủ ban hành lần 2
Lĩnh vực: An ninh quốc gia
Loại dự thảo:Quyết định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Công an
Trạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này bãi bỏ Quyết định xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và toàn bộ danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật do Thủ tướng Chính phủ ban hành: Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm; Quyết định số 15/2003/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Ngân hàng.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

------------

Số:       /2020/QĐ-TTg

DỰ THẢO 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Bãi bỏ Quyết định xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và

toàn bộ danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật

do Thủ tướng Chính phủ ban hành

-------------------

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và toàn bộ danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật

1. Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm.

2. Quyết định số 15/2003/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Ngân hàng.

3. Quyết định số 41/2003/QĐ-TTg ngày  26  tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc phạm vi Quốc phòng.

4. Quyết định số 220/2003/QĐ-TTg ngày 28  tháng 10  năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ban Cán sự Đảng ngoài nước.

5. Quyết định số 244/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Đối ngoại Trung ương.

6. Quyết định số 01/2004/QĐ-TTg 05 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Tòa án nhân dân.

7. Quyết định số 45/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ban Tổ chức Trung ương.

8. Quyết định số 18/2004/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối Mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

9. Quyết định số 21/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Thông tấn xã Việt Nam.

10. Quyết định số 88/2004/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Kiểm sát.

11. Quyết định số 89/2004/QĐ-TTg ngày  21 tháng  5  năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật trong ngành Cơ yếu.

12. Quyết định số 123/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.

13. Quyết định số 154/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.

14. Quyết định số 156/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật.

15. Quyết định số 181/2004/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

16. Quyết định số 193/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Đài Tiếng nói Việt Nam.

17. Quyết định số 27/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Xây dựng.

18. Quyết định số 83/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.

19. Quyết định số 211/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8  năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Văn phòng Chủ tịch nước.

20. Quyết định số 306/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ban Quản lý Lăng Hồ Chí Minh.

21. Quyết định số 21/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

22. Quyết định số 71/2006/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Kiểm toán nhà nước.

23. Quyết định số 91/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ủy ban Dân tộc.

24. Quyết định số 329/2006/QĐ-BCA(A11) ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.

25. Quyết định số 143/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6  năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Viện Khoa học xã hội Việt Nam.

26. Quyết định số 244/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương.

27. Quyết định số 268/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về an ninh quốc gia.

28. Quyết định số 67/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Kế hoạch và Đầu tư.

29. Quyết định số 106/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật trong ngành Công thương.

30. Quyết định số 130/2008/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Ban Dân vận Trung ương.

31. Quyết định số 73/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Tuyên giáo Trung ương.

32. Quyết định số 128/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

33. Quyết định số 13/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong lực lượng Công an nhân dân.

34. Quyết định số 27/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.

35. Quyết định số 18/2012/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Nội vụ.

36. Quyết định số 22/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

37. Quyết định số 21/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.

38. Quyết định số 59/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính.

39. Quyết định số 81/2013/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội chính Trung ương.

40. Quyết định số 07/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 1 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Trung ương Đảng và Văn phòng Trung ương Đảng.

41. Quyết định số 17/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 2 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao.

42. Quyết định số 49/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương.

43. Quyết định số 52/2014/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội.

44. Quyết định số 56/2015/QĐ-TTg ngày 31  tháng 01  năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Y tế.

45. Quyết định số 59/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 tháng 2016 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành Giáo dục và Đào tạo.

46. Quyết định số 03/2017/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Uỷ ban kiểm tra Trung ương và Cơ quan Ủy ban kiểm tra Trung ương.

47. Quyết định số 07/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

48. Quyết định số 21/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Thông tin và Truyền thông. 

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, ANCTNB (02). TT

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

 

 

                                                                                                      

 

 

dự thảo tiếng việt
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY