Công văn 6001/CTHDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương về chính sách thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6001/CTHDU-TTHT

Công văn 6001/CTHDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương về chính sách thuế thu nhập cá nhân
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Hải DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6001/CTHDU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Trọng Tiến
Ngày ban hành:05/07/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 6001/CTHDU-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6001/CTHDU-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6001/CTHDU-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƯƠNG
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 6001/CTHDU-TTHT
V/v Chính sách thuế TNCN

Hải Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2024

Kính gửi: Công ty TNHH Bơm Ebara Việt Nam
MST: 0800007276.
(Địa chỉ: Lô đất XN01, KCN Lai Cách, thị trấn Lai Cách, H. Cẩm Giàng, T. Hải Dương)

 

Trả lời Văn bản số 2406-21/CV ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Công ty TNHH Bơm Ebara Việt Nam về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho lao động nước ngoài. Về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Hải Dương có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 44 Luật số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội; quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;”

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15 ngày 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân; quy định:

Điều 1. Người nộp thuế

“1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.”

Điều 9: Các khoản giảm trừ

“1. Giảm trừ gia cảnh

...

c.1) Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế:

c.1.2) Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng).

Ví dụ 8: Ông E là người nước ngoài đến Việt Nam làm việc liên tục từ ngày 01/3/2014. Đến ngày 15/11/2014, ông E kết thúc Hợp đồng lao động và về nước. Từ ngày 01/3/2014 đến khi về nước ông E có mặt tại Việt Nam trên 183 ngày. Như vậy, năm 2014, ông E là cá nhân cư trú và được giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 đến hết tháng 11 năm 2014.”

Căn cứ điểm e.1, khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN; quy định nguyên tắc khai thuế, quyết toán thuế đối với một số trường hợp như sau:

“e.1) Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế”.

Căn cứ Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định:

“...

Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập”.

Căn cứ phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính Phủ quy định danh mục hồ sơ khai thuế:

“9.2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

b) Hồ sơ khai quyết toán

- 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- 02-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc”.

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày của Công ty TNHH Bơm Ebara Việt Nam tại Văn bản số 2406-21/CV ngày 24 tháng 6 năm 2024:

Trường hợp Công ty TNHH Bơm Ebara Việt Nam có 02 lao động là người nước ngoài được xác định là cá nhân cư trú, trong năm dương lịch, 02 lao động có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch. Thời điểm Công ty bắt đầu tính thu nhập từ tháng 01 năm 2022.

Năm 2022, Công ty có 02 lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ tháng 3 đến tháng 12 nhưng có phát sinh thu nhập tại Nhật Bản và đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của được trừ số thuế đã nộp ở Nhật Bản. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại Nhật Bản. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại Nhật Bản và tổng thu nhập chịu thuế.

Công ty xác nhận thu nhập toàn cầu cho giai đoạn từ tháng 01/2022 đến tháng 12/2022.

Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng). Tại thời điểm quyết toán, người lao động vẫn đang làm việc tại Việt Nam, do đó người nộp thuế được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán theo quy định.

Trường hợp Công ty có 02 lao động nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan Thuế thì thực hiện khai quyết toán thuế TNCN theo Mẫu số 02/QTT-TNCN, Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính Phủ và chọn trường hợp quyết toán là quyết toán theo năm dương lịch.

Cục Thuế tỉnh Hải Dương trả lời để Công ty TNHH Bơm Ebara Việt Nam được biết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục;
- Các phòng: TTKT1,2,3,4; KK; TTHT; HKDCN;
- Trang Thông tin điện tử Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT.

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG






Nguyễn Trọng Tiến

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi