Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 38532/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 38532/CTHN-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 38532/CTHN-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Hồng Thái |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 38532/CTHN-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TP HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38532/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
(Địa chỉ: Số 10 Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, TP Hà Nội;
MST: 0101452242)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được văn bản số 243/TGĐ-PCKS ngày 17/6/2024 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (Công ty) về việc xuất hóa đơn GTGT khi cho thuê tài sản gắn liền với đất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
+ Tại Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
...”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
...”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 4 quy định về Xác định thu nhập tính thuế;
+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập khác (được sửa đổi bổ sung tại Điều 5 Thông Tư số 96/2015/TT-BTC):
“Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
...5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
Thu nhập từ cho thuê tài sản được xác định bằng doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trừ (-) các khoản chi: chi phí khấu hao, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phí thuê tài sản để cho thuê lại (nếu có) và các chi phí được trừ khác có liên quan đến việc cho thuê tài sản.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty thực hiện cho các đơn vị cùng chủ sở hữu thuê lại một phần tòa nhà trụ sở, văn phòng và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật thì Công ty phải lập hóa đơn để giao cho bên thuê theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Trường hợp Công ty có hoạt động cho thuê tài sản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Thu nhập từ cho thuê tài sản được xác định là thu nhập khác khi xác định thu nhập tính thuế TNDN theo quy định tại Điều 4, Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, nghiên cứu các văn bản pháp luật về thuế, đối chiếu với các quy định pháp luật trích dẫn nêu trên để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc đề nghị Công ty tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 8 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết mặt thực hiện./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|