Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3222:1979 Ghế tựa xếp xuất khẩu G3/75

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3222:1979

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3222:1979 Ghế tựa xếp xuất khẩu G3/75
Số hiệu:TCVN 3222:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp
Năm ban hành:1979Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3222 - 79

GHẾ XẾP XUẤT KHẨU G3/75

Fishing tool G3/72

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ghế xếp xuất khẩu có ký hiệu G3/72.

1. NGUYÊN LIỆU

1.1 Gỗ dùng để sản xuất ghế phải có thớ mịn, chắc, chịu lực, không mục ải, mốc, mọt sống, mọt nước, không có mắt chết, mắt long, không nứt nẻ, cong vênh. Trong một chiếc ghế chỉ được dùng cùng loại gỗ có cùng màu.

1.2 Các chi tiết bằng kim loại của ghế được gia công từ thép tròn CT3 và thép lá CT3.

1.3 Vécni: chế từ gôm lắc và cồn công nghiệp. Gôm lắc có thể thay thế bằng sơn, vécni tổng hợp nhưng phải có sự thỏa thuận giữa người bán và người mua và phải ghi rõ trong hợp đồng.

2. KÍCH THƯỚC

2.1 Khi để ghế đứng trên mặt phẳng, ghế phải có kích thước.

Chiều cao: 260 mm;

Mặt ghế: 280 x 235 mm;

Dung sai cho phép: ± 2 mm.

2.2 Kích thước các chi tiết của ghế được quy định trong phụ lục tiêu chuẩn này.

3. YÊU CẦU KỸ THUẬT

3.1 Ghế phải chắc chắn, khi đặt đứng trên mặt phẳng ghế không được cập kênh. Không cho phép có mắt sống ở các lỗ khoan và các đầu chi tiết.

3.2 Gấp mở ghế phải trơn, dễ dàng. Các vòng đệm và đầu bulông phải tròn, khít và bằng mặt gỗ. Bulông không được rão, gỉ, mỗi đinh bulông phải có vòng đệm, đệm giữa hai chân hoặc xà.

3.3 Toàn thân ghế phải thẳng, nhẵn, không có vết nứt rạn. Mặt ghế vuông, không so le hoặc chéo chữ nhân. Các cạnh của nan mặt phải bào sâu 2 mm, khoảng cách giữa các nan phải đều nhau.

3.4 Vécni đánh phải bóng, màu sắc đồng đều, không loang lổ, không cho phép nhuộm màu gỗ trước khi đánh vécni.

Các mạch dầu phải được cạo sạch và gắn kín bằng matit hoặc gỗ cùng màu đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật.

4. PHƯƠNG PHÁP THỬ

4.1 Lô hàng là số lượng ghế có cùng một ký hiệu, một giấy chứng nhận chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một lần.

4.2 Mẫu lấy phải đại diện cho cả lô hàng, mẫu lấy theo cách gọi số bất kỳ hoặc lấy trực tiếp ở các vị trí trên, dưới, giữa của lô hàng.

Số lượng mẫu lấy theo quy định như sau:

Dưới 100 kiện lấy 5 % số kiện của lô;

Từ 101 kiện đến 200 kiện lấy 4 % số kiện của lô;

Từ 201 kiện trở lên lấy thêm 3 % của số kiện tăng lên.

4.3 Dụng cụ kiểm tra: gồm một mặt phẳng có đầy đủ ánh sáng và một thước đo chiều dài.

4.4 Tiến hành kiểm tra

Bao bì, ký mã hiệu, đóng gói của ghế kiểm tra theo các quy định trong điều 5 của tiêu chuẩn này.

Đặt ghế lên mặt phẳng, dùng thước kiểm tra kích thước cơ bản và kích thước các chi tiết của ghế.

Xoay ghế theo các hướng khác nhau để đánh giá mức độ cân bằng của ghế, gấp mở ghế 2 - 3 lần xem độ trơn, độ khít của ghế.

Kiểm tra các đầu bulông, vòng đệm theo điều 3.2 của tiêu chuẩn này.

Kiểm tra các chỉ tiêu mỹ thuật như hình dáng, màu sắc, độ bóng của vécni theo các quy định ghi trong điều 3.3 và 3.4.

4.5 Cho phép số ghế có các vi phạm quy định trong điều 1, 2, 3.1, 3.2 không quá 5 %, số ghế có các vi phạm quy định trong điều 3.3, 3.4 và 5 là 15 % tổng số ghế kiểm tra.

Tổng số ghế có các vi phạm không được vượt quá 20 % số ghế kiểm tra.

5. BAO BÌ, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

5.1 Ghế được gói bằng giấy hoặc đóng trong túi polyetylen. Cứ 30 chiếc ghế đóng trong một hòm gỗ nan thưa, xung quanh hòm lót giấy chống ẩm và chèn lót chặt chẽ đảm bảo cho vận chuyển đường dài.

Chiều dầy của nan hòm từ 12 đến 15 mm, khoảng cách giữa các nan không lớn hơn 60 mm.

5.2 Trong mỗi hòm có một phiếu đóng gói ghi rõ:

Thứ tự của kiện trên tổng số kiện của lô;

Tên hàng: ghế xếp nhỏ G3/72;

Số lượng;

Chất lượng;

Ngày kiểm tra;

Tên người đóng gói.

5.3 Các ký hiệu ngoài hòm phải được kẻ rõ ràng, sạch sẽ bằng sơn hoặc mực không phai với nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng.

5.4 Ghế phải được bảo quản trong kho thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ.

5.5 Vận chuyển ghế trên các phương tiện vận tải khô, sạch, có mui, bạt chống mưa nắng. Bốc xếp ghế phải nhẹ nhàng.

 

PHỤ LỤC

1. Kích thước các chi tiết bằng kim loại:

1.1 Đanh tán làm từ thép tròn CT3 có đường kính 5 mm ± 1 mm, dài 38 mm, một đầu tán chết, mũ tán tròn 10 mm, đầu kia tán có vòng đệm.

1.2 Vòng đệm đầu đanh tán làm từ thép lá dày 1 mm, đường kính 10 mm, vòng đệm phải sít với đanh tán.

1.3 Vòng đệm đệm giữa hai chân và giữa chân với xà làm từ thép lá dày 0,3 mm có đường kính 20 mm.

2. Kích thước chi tiết và kích thước dung sai của các chi tiết bằng gỗ được quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chi tiết

Dài

Sai lệch chiều dài

Rộng

Sai lệch chiều rộng

Dày

Sai lệch chiều dày

Chân ghế

Vai ghế

Xà chân dài

Xà chân ngắn

Xà xách tay

Nan mặt ghế

325

222

220

180

100

280

± 5

28

28

30

30

10

15

± 2

20

20

10

10

10

10

± 2

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi