Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-12:2016 Gạch gốm ốp, lát - Xác định độ bền băng giá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-12:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-12:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ bền băng giá
Số hiệu:TCVN 6415-12:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Ngày ban hành:07/07/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6415-12:2016

GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 12: XÁC ĐỊNH Đ BN BĂNG GIÁ

Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 12: Determination of frost resistance

Lời nói đầu

TCVN 6415-12:2016 thay thế TCVN 6415-12:2005.

TCVN 6415-12:2016 tương đương ISO 10545-12:1995.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016 Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gồm các phần sau:

- TCVN 6415-1:2016 (ISO 10545-1:2014) Phần 1: Ly mu và nghiệm thu sản phm;

- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng b mặt;

- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần 3: Xác đnh độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng rng tương đối và khối lượng thể tích;

- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phn 4: Xác định độ bn uốn và lực uốn gãy;

- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996) Phần 5: Xác định độ bn va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;

- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men;

- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) Phn 7: Xác định độ bền mài mòn b mặt đối với gạch ph men;

- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;

- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;

- TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;

- TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994) Phần 11: Xác định độ bn rạn men đối với gạch men;

- TCVN 6415-12:2016 (ISO 10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bn băng giá;

- TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;

- TCVN 6415-14:2016 (ISO 10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bn;

- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men;

- TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) Phn 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu;

- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định h số ma sát;

- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phn 18: Xác đnh độ cứng b mặt theo thang Mohs.

TCVN 6415-12:2016 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 12: XÁC ĐỊNH Đ BN BĂNG GIÁ

Ceramic floor and wall tiles - Test method -

Part 12: Determination of frost resistance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bn băng giá cho các loại gạch gốm p, lát dùng điu kiện băng giá trong môi trường có nước.

2  Nguyên tắc

Sau khi ngâm mẫu bão hòa nước, xử lý mu trong điu kiện nhiệt độ thay đi giữa + 5 °C và - 5 °C, các b mặt mẫu phải tiếp xúc với băng giá trong suốt ít nht 100 chu kỳ đóng băng - tan băng.

3  Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

3.1  Tủ sấy, có bộ phận điều khiển và khống chế nhiệt độ đến (110 ± 5) °C.

Lò vi sóng, tủ hng ngoại hoặc các hệ thống sy khác đều có thể dùng được, nhưng đảm bảo cho kết quả tương đương.

3.2  Cân, có độ chính xác 0,01 %.

3.3  Thiết b ngâm mu sau khi rút nước, là thùng chứa các mẫu gạch có gắn một bơm chân không có khả năng hạ thp áp sut xuống (60 ± 4) kPa.

3.4  Tủ lạnh, có khả năng làm băng giá tối thiểu 10 viên mẫu với tổng diện tích b mặt không nhỏ hơn 0,25 m2.T lạnh có các giá đỡ để đặt các viên mẫu sao cho chúng không tiếp xúc với nhau.

3.5  Khăn ẩm

3.6  Nước, được duy trì ở nhiệt độ (20 ± 5) °C.

3.7  Nhiệt kế, hoặc dụng cụ đo nhiệt độ thích hợp khác.

4  Mu thử

4.1  Số lượng mẫu thử

Mẫu thử gồm 10 viên gạch nguyên với tổng diện tích b mặt tối thiểu là 0,25 m2. Tuy nhiên trong trường hợp nếu kích thước mẫu quá lớn thì có th cắt ra để phù hợp với thiết bị.

4.2  Chuẩn b mẫu thử

Các mẫu th không có khuyết tật như rạn, nứt, sứt cạnh, bọt, v.v... Nếu các mẫu thử có khuyết tật thì phải đánh dấu trước các vết khuyết tật đó bằng bút không phai và các khuyết tật này phải được xem xét sau khi th.

Mẫu được sy trong tủ sấy (3.1) ở nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, (chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp trong thời gian 24 h nhỏ hơn 0,1 %). Ghi lại khối lượng khô (m1) của mỗi mẫu th.

5  Làm bão hòa mẫu

5.1  Mẫu th sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, được đặt dựng đứng trong thùng chân không (3.3) sao cho các viên mẫu không tiếp xúc với nhau và không tiếp xúc với thành thùng.

Nối thùng chân không với bơm chân không và hạ áp suất (40 ± 2,6) kPa dưới mức áp suất khí quyển. Đổ nước (3.6) vào thùng chứa mẫu sao cho ngập mẫu tối thiểu 50 mm. Duy trì chân không áp suất trên 15 min nữa. Sau đó duy trì áp suất khí quyển.

Chun b khăn m (3.5) bằng cách thấm nước và vắt kiệt nước bằng tay, dùng khăn m lau sạch nước bám dính trên các cạnh và b mặt ca từng viên mẫu.

Ghi li khối lưng ẩm (m2) của từng viên mẫu.

5.2  Độ hút nước ban đầu E1 của gạch được tính bằng phn trăm (%), theo công thức (1):

                                (1)

trong đó:

m1 là khối lượng mỗi viên mẫu khô, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng mỗi viên mẫu ướt, tính bằng gam (g);

6  Cách tiến hành

Chọn một trong những viên gạch dày nht đ th. Viên gạch này đại din cho toàn bộ số mẫu th. Khoan một lỗ có đường kính 3 mm ở giữa mặt cạnh viên gạch, sâu tối đa 40 mm. Đặt nhiệt kế (3.7) vào lỗ và gắn chặt bằng vật liệu cách nhiệt (polystyren co giãn). Nếu không th khoan l thì đặt nhiệt kế giữa bề mặt viên gạch và gắn viên gạch thứ hai lên trên. Đặt các viên gạch dựng đứng trong tủ lạnh sao chúng không tiếp xúc với nhau và để cho không khí đi qua các b mặt mẫu. Tt c các phép đo nhiệt độ phải đảm bảo độ chính xác ± 0,5 °C.

Hạ thấp nhiệt độ xuống - 5 °C với tốc độ không vượt quá 20 °C/h. Duy trì nhiệt độ mẫu thử xung - 5 °C trong 15 min. Sau đó phun hoặc ngâm ngập các viên gạch vào nước (3.6) cho đến khi đạt nhiệt độ + 5 °C. Duy trì nhiệt độ gạch + 5 °C trong 15 min. Lặp lại chu trình trên không nhỏ hơn 100 lần. Chỉ được phép dừng chu trình trên khi gạch đã ngâm nước ở + 5 °C.

Cân khối lượng viên gạch (m3) sau khi thử, sau đó sy khô đến khối lượng không đổi (m4). Độ hp thụ nước cuối là E2 được tính bằng phn trăm (%) khối lượng theo công thức (2):

                               (2)

trong đó:

m3 là khối lượng của viên gạch ướt sau khi thử, tính bằng gam (g);

m4 là khối lượng của viên gạch khô sau khi thử, tính bằng gam (g).

Sau 100 chu kỳ thử, kiểm tra b mặt mẫu bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực khoảng cách 25 cm đến 30 cm, với cưng độ ánh sáng khoảng 300 Lux. Có thể kiểm tra mẫu giữa quá trình th. Ghi lại sự phá hủy b mặt và các cạnh của mẫu th.

7  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) nhận biết về mẫu thử, bao gồm khuyết tật b mặt mẫu, nếu cần;

c) số lượng mẫu thử;

d) độ hút nước ban đầu của mu (E1);

e) độ hút nước cuối của mẫu (E2);

f) mô t các khuyết tật trước khi thử của mẫu và sự phá hủy trên bề mặt và cạnh của viên gạch sau khi thử đóng băng và tan băng;

g) s lượng viên mu b phá hủy sau 100 chu kỳ th.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi