LuatVietnam
Danh mục

TRA CỨU VĂN BẢN

  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Dự thảo
  • Án lệ

DANH MỤC THAM KHẢO

  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tra cứu diện tích tách thửa
  • Tính thuế thu nhập cá nhân
  • Tính bảo hiểm thất nghiệp
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Tính lương Gross Net
  • Tra cứu mức lương tối thiểu
  • Tính lãi suất vay ngân hàng
  • Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
  • Tính VAT online
  • Thông tin về dịch Covid-19
  • Giá xăng hôm nay

TIN PHÁP LUẬT

  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
  • Bản tin Luật Việt Nam

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT

  • Luật sư tư vấn
  • Đặt câu hỏi

Lĩnh vực tra cứu

  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Dân sự
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Đầu tư
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Doanh nghiệp
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Lao động-Tiền lương
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xây dựng
  • Xuất nhập cảnh
  • Xuất nhập khẩu
  • Y tế-Sức khỏe
  • Lĩnh vực khác
Tổng đài trực tuyến 19006192 |
Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Phân tích văn bản
  • Pháp lý doanh nghiệp
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
Giới thiệu Hướng dẫn
Tiếng Anh
Đăng ký
Đăng nhập
  • VĂN BẢN MỚI
  • DỰ THẢO
  • PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
  • TIN VĂN BẢN MỚI
  • TIN PHÁP LUẬT
  • BẢN TIN LUẬT
Chủ đề pháp luật

Chủ đề pháp luật

Hệ thống các quy định của pháp luật theo từng lĩnh vực

Thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính

  • TTHC về hộ tịch, cư trú
    • Thủ tục khai sinh
      • Thủ tục đăng ký tạm trú
        • Thủ tục đăng ký thường trú
          • Thủ tục tách hộ khẩu
            • Thủ tục làm hộ chiếu
              • Thủ tục làm căn cước công dân
                • Thủ tục làm lý lịch tư pháp
                  • Thủ tục khai tử
                  • Thủ tục về hôn nhân - gia đình
                    • Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân
                      • Thủ tục kết hôn
                        • Thủ tục ly hôn
                          • Thủ tục nhận cha, mẹ - con
                            • Thủ tục nhận con nuôi
                            • TTHC về đất đai - nhà ở
                              • Thủ tục làm sổ đỏ
                                • thumb Thủ tục làm Sổ đỏ mới nhất
                                • thumb Thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất do xã, công ty, đơn vị quân đội giao
                                • thumb Điều kiện, thủ tục làm Sổ đỏ cho đất do cơ quan, đơn vị phân
                              • Thủ tục sang tên Sổ đỏ
                                • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
                                  • Thủ tục xin giấy phép xây dựng
                                  • TTHC về giao thông - vận tải
                                    • Thủ tục đăng ký xe
                                      • Thủ tục sang tên xe
                                        • Thủ tục đăng kiểm
                                        • TTHC về đầu tư - kinh doanh
                                          • Thủ tục đăng ký kinh doanh
                                            • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
                                              • Thủ tục chấm dứt kinh doanh
                                              • TTHC về bảo hiểm
                                                • Thủ tục về bảo hiểm xã hội
                                                  • Thủ tục về bảo hiểm thất nghiệp
                                                    • Thủ tục về bảo hiểm y tế
                                                    Trở lại
                                                    Quang cao
                                                    Giới thiệu
                                                    • Lời giới thiệu
                                                    • Lịch sử phát triển
                                                    • Profile Tra cứu văn bản
                                                    • Profile Pháp lý doanh nghiệp
                                                    • Liên hệ
                                                    • Góp ý
                                                    Dịch vụ
                                                    • Tra cứu văn bản
                                                    • Phân tích văn bản
                                                    • Dịch vụ dịch thuật
                                                    • Pháp lý doanh nghiệp
                                                    • Dịch vụ nội dung
                                                    • Tổng đài tư vấn
                                                    Chính sách
                                                    • Bảng giá phần mềm
                                                    • Hình thức thanh toán
                                                    • Quy ước sử dụng
                                                    • Chính sách bảo mật
                                                    • Thông tin khuyến mại
                                                    • Thông báo hợp tác

                                                    LuatVietnam

                                                    Bản quyền © 2000-2023 bởi LuatVietnam - Thành viên INCOM Communications ., JSC

                                                    Giấy phép thiết lập trang Thông tin điện tử tổng hợp số: 692/GP-TTĐT cấp ngày 29/10/2010 bởi

                                                    Sở TT-TT Hà Nội, thay thế giấy phép số: 322/GP - BC, ngày 26/07/2007, cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông

                                                    Chứng nhận bản quyền tác giả số 280/2009/QTG ngày 16/02/2009, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch

                                                    Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Truyền thông Quốc tế INCOM. Chịu trách nhiệm: Ông Trần Văn Trí

                                                    hotline

                                                    Hotline:

                                                    0938 36 1919

                                                    TikTok LuatVietnam
                                                    Tải ứng dụng luatvietnam
                                                    qrcode googleplay appstore
                                                    Quét mã QR code để cài đặt

                                                    Trụ sở: Tầng 3, Toà nhà IC, 82 Duy Tân, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội

                                                    VPĐD: Tầng 3, Số 607-609 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

                                                    Điện thoại: 0938 36 1919 - Email: cskh@luatvietnam.vn

                                                    Liên hệ quảng cáo: thuybt@incom.vn

                                                    Văn Bản Pháp Luật | Luật Doanh nghiệp | Luật Đất đai | Luật Hình sự 2015
                                                    Đã đăng ký với Bộ công thương dmca protected
                                                    Đăng nhập Đăng ký tài khoản
                                                    • eye
                                                      Quên mật khẩu?
                                                      Hoặc đăng nhập bằng
                                                      facebook Đăng nhập bằng Facebook
                                                      google Đăng nhập bằng Google
                                                    • Hoặc đăng ký bằng
                                                      facebook Đăng ký bằng Facebook
                                                      google Đăng ký bằng Google
                                                    Đặt mua Tiêu chuẩn quốc gia - tcvn

                                                    Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN

                                                    Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

                                                    Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: thuvientdc@tcvn.gov.vn

                                                    Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919

                                                    Thủ tục hành chính
                                                    • TTHC về hộ tịch, cư trú
                                                      • Thủ tục khai sinh
                                                        • Thủ tục đăng ký tạm trú
                                                          • Thủ tục đăng ký thường trú
                                                            • Thủ tục tách hộ khẩu
                                                              • Thủ tục làm hộ chiếu
                                                                • Thủ tục làm căn cước công dân
                                                                  • Thủ tục làm lý lịch tư pháp
                                                                    • Thủ tục khai tử
                                                                    • Thủ tục về hôn nhân - gia đình
                                                                      • Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân
                                                                        • Thủ tục kết hôn
                                                                          • Thủ tục ly hôn
                                                                            • Thủ tục nhận cha, mẹ - con
                                                                              • Thủ tục nhận con nuôi
                                                                              • TTHC về đất đai - nhà ở
                                                                                • Thủ tục làm sổ đỏ
                                                                                  • Thủ tục làm Sổ đỏ mới nhất
                                                                                  • Thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất do xã, công ty, đơn vị quân đội giao
                                                                                  • Điều kiện, thủ tục làm Sổ đỏ cho đất do cơ quan, đơn vị phân
                                                                                • Thủ tục sang tên Sổ đỏ
                                                                                  • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
                                                                                    • Thủ tục xin giấy phép xây dựng
                                                                                    • TTHC về giao thông - vận tải
                                                                                      • Thủ tục đăng ký xe
                                                                                        • Thủ tục sang tên xe
                                                                                          • Thủ tục đăng kiểm
                                                                                          • TTHC về đầu tư - kinh doanh
                                                                                            • Thủ tục đăng ký kinh doanh
                                                                                              • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
                                                                                                • Thủ tục chấm dứt kinh doanh
                                                                                                • TTHC về bảo hiểm
                                                                                                  • Thủ tục về bảo hiểm xã hội
                                                                                                    • Thủ tục về bảo hiểm thất nghiệp
                                                                                                      • Thủ tục về bảo hiểm y tế
                                                                                                      Chủ Nhật, 25/10/2020 - 15:35
                                                                                                      Tăng giảm font chữ:

                                                                                                      Thủ tục làm sổ đỏ [2023]: Cần giấy tờ gì? Chi phí bao nhiêu?

                                                                                                      Hiện nay, thủ tục làm Sổ đỏ là một trong những thủ tục mà người dân khó thực hiện nhất. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục làm Sổ đỏ 2023 với các quy định từ điều kiện được cấp Sổ đỏ, hồ sơ, các bước thực hiện thủ tục, các khoản tiền phải nộp.

                                                                                                      Lưu ý: Thủ tục làm Sổ đỏ dưới đây được áp dụng từ ngày 01/7/2014 theo Luật Đất đai hiện hành.

                                                                                                      1. Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?

                                                                                                      Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

                                                                                                      "Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất"

                                                                                                      Như vậy, Sổ đỏ, Sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.

                                                                                                      Xem thêm: Mua đất không chính chủ: Mua cả rủi ro? 
                                                                                                       

                                                                                                      thu-tuc-lam-so-do-lan-dau
                                                                                                      Sổ đỏ là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa)

                                                                                                      2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận

                                                                                                      Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP điều kiện cấp Giấy chứng nhận gồm: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đất không có giấy tờ (đất do khai hoang, đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền).

                                                                                                      2.1. Cấp Giấy chứng nhận khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

                                                                                                      Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:

                                                                                                      Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ đứng tên mình)

                                                                                                      Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

                                                                                                      - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

                                                                                                      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).

                                                                                                      - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

                                                                                                      - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

                                                                                                      - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

                                                                                                      - Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…

                                                                                                      - Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…

                                                                                                      Xem thêm: Giấy tờ về quyền sử dụng đất để làm Giấy chứng nhận

                                                                                                      Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

                                                                                                      Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ điều kiện sau:

                                                                                                      + Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).

                                                                                                      + Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.

                                                                                                      + Không có tranh chấp.

                                                                                                      Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

                                                                                                      - Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,

                                                                                                      - Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,

                                                                                                      - Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,

                                                                                                      - Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

                                                                                                      Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.

                                                                                                      Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

                                                                                                      2.2. Cấp Giấy chứng nhận khi đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

                                                                                                      Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

                                                                                                      Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

                                                                                                      Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

                                                                                                      - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.

                                                                                                      - Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

                                                                                                      - Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

                                                                                                      Xem chi tiết tại: Làm Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp

                                                                                                      Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

                                                                                                      Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

                                                                                                      - Đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.

                                                                                                      - Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.

                                                                                                      - Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

                                                                                                      Ngoài ra, trường hợp sử dụng đất vi phạm như lấn, chiếm có thể được cấp Giấy chứng nhận. Để biết rõ về quy định này hãy xem tại: Cấp Giấy chứng nhận cho đất vi phạm. 
                                                                                                       

                                                                                                      thu-tuc-lam-so-do-lan-dau-2
                                                                                                      Điều kiện cấp Sổ đỏ mới nhất hiện nay (Ảnh minh họa)

                                                                                                      3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu

                                                                                                      Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:

                                                                                                      - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

                                                                                                      - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

                                                                                                      Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:

                                                                                                      - Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

                                                                                                      - Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).

                                                                                                      Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

                                                                                                      Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

                                                                                                      - Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

                                                                                                      - Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.

                                                                                                      - Nộp bản chính giấy tờ.

                                                                                                      4. Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu

                                                                                                      Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1085/QĐ-BTNMT, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

                                                                                                      4.1 Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu trực tiếp

                                                                                                      Bước 1. Nộp hồ sơ

                                                                                                      Căn cứ Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

                                                                                                      Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

                                                                                                      Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

                                                                                                      - Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

                                                                                                      - Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

                                                                                                      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

                                                                                                      Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

                                                                                                      - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

                                                                                                      Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

                                                                                                      - Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

                                                                                                      - Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

                                                                                                      Bước 3: Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

                                                                                                      - Trường hợp chưa có bản đồ địa chính, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

                                                                                                      Nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.

                                                                                                      - Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký;

                                                                                                      Bước 4: Người có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

                                                                                                      Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

                                                                                                      - Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

                                                                                                      - Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

                                                                                                      Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

                                                                                                      Bước 5. Trả kết quả

                                                                                                      Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

                                                                                                      4.2 Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online

                                                                                                      Bước 1: Nộp hồ sơ

                                                                                                      Đối với những tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, người sử dụng đất nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương mình.

                                                                                                      Bước 2: Giải quyết hồ sơ

                                                                                                      Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định;

                                                                                                      Bước 3: Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính

                                                                                                      - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

                                                                                                      - Người sử dụng đất có thể nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo một trong hai hình thức:

                                                                                                      • Trực tiếp; hoặc
                                                                                                      • Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

                                                                                                      Bước 4: Trả kết quả

                                                                                                      Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được trả tại:

                                                                                                      - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ; hoặc

                                                                                                      - Qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc

                                                                                                      - Địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.

                                                                                                      * Lưu ý: Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu và nêu rõ lý do.

                                                                                                      (Tính đến thời điểm hiện tại thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online vẫn chưa được địa phương nào áp dụng).

                                                                                                      4.3 Thời gian giải quyết

                                                                                                      Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

                                                                                                      - Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

                                                                                                      - Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

                                                                                                      thu-tuc-cap-so-do-lan-dau
                                                                                                      Người dân được làm thủ tục cấp Sổ đỏ online (Ảnh minh họa)

                                                                                                      5. Chi phí làm Sổ đỏ mới nhất

                                                                                                      Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

                                                                                                      Xem thêm: 4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

                                                                                                      5.1. Tiền sử dụng đất

                                                                                                      Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                                                      Xem chi tiết tại: Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ năm

                                                                                                      5.2. Lệ phí trước bạ

                                                                                                      Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.

                                                                                                      Cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp như sau:

                                                                                                      Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

                                                                                                      Dựa theo công thức chung như trên, LuatVietnam xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:

                                                                                                      Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

                                                                                                      • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
                                                                                                      • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

                                                                                                      Ví dụ: Ông A có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông A phải nộp lệ phí trước bạ là:

                                                                                                      Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng

                                                                                                      5.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

                                                                                                      Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

                                                                                                      Xem chi tiết tại: Lệ phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành

                                                                                                      5.4. Phí thẩm định hồ sơ

                                                                                                      Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

                                                                                                      “Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

                                                                                                      Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

                                                                                                      Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.

                                                                                                      6. Cách xử lý khi bị chậm cấp Giấy chứng nhận

                                                                                                      Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

                                                                                                      6.1. Khiếu nại

                                                                                                      Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức:

                                                                                                      Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn

                                                                                                      Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại

                                                                                                      Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau:

                                                                                                      + Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;

                                                                                                      + Tên, địa chỉ của người khiếu nại;

                                                                                                      + Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

                                                                                                      + Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.

                                                                                                      + Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

                                                                                                      Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.

                                                                                                      Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp

                                                                                                      - Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại

                                                                                                      - Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.

                                                                                                      Xem chi tiết tại: Thủ tục khiếu nại đất đai 2020: Những hướng dẫn chi tiết nhất

                                                                                                      6.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân

                                                                                                      - Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.

                                                                                                      - Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

                                                                                                      Tuy nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân: Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…

                                                                                                      Thủ tục làm Sổ đỏ trên đây được cập nhật theo quy định mới nhất. Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ đến số 19006192 để được giải đáp nhanh nhất.

                                                                                                      Linh TrangLinh Trang
                                                                                                      Chia sẻ:
                                                                                                      |
                                                                                                      Đánh giá bài viết: (18)
                                                                                                      Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
                                                                                                      Rồi
                                                                                                      Chưa

                                                                                                      Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

                                                                                                      1900.6192 hoặc gửi câu hỏi tại đây

                                                                                                      vien

                                                                                                      Tải app LuatVietnam miễn phí tại đây

                                                                                                      google play appstore

                                                                                                      Chủ đề: sổ đỏ

                                                                                                      Tin cùng chuyên mục

                                                                                                      Thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất do xã, công ty, đơn vị quân đội giao

                                                                                                      Điều kiện, thủ tục làm Sổ đỏ cho đất do cơ quan, đơn vị phân

                                                                                                      Vui lòng đợi