Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8368:2018 Gạo nếp trắng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8368:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8368:2018 Gạo nếp trắng
Số hiệu:TCVN 8368:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8368:2018

GẠO NẾP TRẮNG

Milled glutinous rice

Lời nói đầu

TCVN 8368:2018 thay thế TCVN 8368:2010;

TCVN 8368:2018 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

GẠO NẾP TRẮNG

Milled glutinous rice

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo nếp trắng thuộc loài Oryza sativa L. glutinosa dùng làm thực phẩm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5643:1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sn phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu

ISO 712 Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Routine reference method (Ngũ cốc và các sn phẩm từ ngũ cốc - Xác định độ m - Phương pháp đối chứng thông dụng).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5643:1999.

4  Phân hạng

Gạo nếp trắng được phân thành các hạng chất lượng nêu trong Bảng 2, như sau:

- Gạo nếp 5 % tấm;

- Gạo nếp 10 % tấm.

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Yêu cầu cảm quan của gạo nếp trắng được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Màu trắng đặc trưng cho từng giống

2. Mùi

Mùi đặc trưng cho từng giống, không có mùi lạ

3. Côn trùng sống và nhện nhỏ

Không được có

5.2  Các chỉ tiêu chất lượng của gạo nếp trắng được quy định trong Bảng 2.

 

Bảng 2 - Các chỉ tiêu chất lượng của gạo nếp trắng

Loại gạo

Thành phần của hạt

Các loại hạt khác, % khối lượng, không lớn hơn

Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

Thóc lẫn, số hạt/kg, không lớn hơn

Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn

Mức xát

Hạt nguyên, % khối lượng, không nhỏ hơn

Tấm, % khối lượng, không lớn hơn

Hạt xát dối

Hạt vàng và hạt hư hỏng

Hạt khác loại

Hạt xanh non

5 %

60

7 a)

3,0

3,5

3,5

0,5

0,1

1

14,0

Rất kỹ

10 %

55

12 b)

4,0

4,0

5,0

1

0,1

1

14,0

Kỹ

a) Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,75 L (L là chiều dài trung bình của hạt gạo nếp);

b) Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,7 L.

 

6  Yêu cầu về an toàn thực phẩm

6.1  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong gạo nếp trắng theo quy định hiện hành.

6.2  Kim loại nặng

Giới hạn tối đa kim loại nặng trong gạo nếp trắng theo quy định hiện hành.

6.3  Độc tố vi nấm

Giới hạn tối đa độc tố vi nấm trong gạo nếp trắng theo quy định hiện hành.

7  Phương pháp thử

7.1  Lấy mẫu, theo TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009).

7.2  Chuẩn bị mẫu thử

7.2.1  Thiết bị, dụng cụ

7.2.1.1  Dụng cụ chia mẫu, loại hình nón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phi [tham khảo TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009)].

7.2.2  Cách tiến hành

Từ mẫu đã lấy theo 7.1, lấy ra khoảng 4 kg. Dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) ly 2 kg làm mẫu thử nghiệm, 2 kg còn lại dùng làm mẫu lưu. Sử dụng các hộp chứa mẫu có nắp đậy kín.

Trộn kỹ mẫu thử nghiệm để có độ đồng đều cao nhất. Sau đó tiến hành lấy mẫu nhỏ hơn, nếu cần, dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) để thu được các phần mẫu thử có khối lượng thích hợp (xem Phụ lục A).

7.3  Đánh giá cảm quan

Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý phát hiện xem có mùi lạ hay mùi đặc biệt hoặc côn trùng sống trong khối gạo hay không. Ghi lại tất cả các nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng côn trùng sống và nhện nhỏ nhìn thấy bằng mắt thường.

7.4  Xác định độ ẩm, theo ISO 712.

7.5  Xác định mức xát, theo Phụ lục B.

7.6  Xác định các chỉ tiêu chất lượng, theo Phụ lục C.

8  Bao bì, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

8.1  Bao bì

Bao bì đựng gạo nếp trắng phải được làm từ vật liệu phù hợp cho mục đích sử dụng và không có mùi làm ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải khô, sạch, nguyên vẹn, bền, bảo đảm an toàn thực phẩm. Gạo nếp trắng được đóng trong bao bì với các khối lượng thích hợp.

8.2  Ghi nhãn

8.2.1  Bao bì để bán l

Ghi nhãn theo quy định hiện hành và ít nhất cần có các thông tin sau đây:

- Tên sản phẩm phải được ghi rõ “Gạo nếp trắng”.

- Khối lượng tịnh.

- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, đóng gói hoặc người bán lẻ.

- Xuất xứ hàng hóa.

- Nhóm/loại/hạng chất lượng.

- Ngày sản xuất hoặc ngày đóng gói.

- Hạn sử dụng

- Hướng dẫn bảo quản.

8.2.2  Bao bì không dùng để bán lẻ

Thông tin đối với bao bì không dùng đ bán lẻ phải được ghi trên bao bì hoặc trong tài liệu kèm theo, việc nhận biết lô hàng, tên và địa ch của nhà sản xuất hoặc người đóng gói phải thể hiện trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hay người đóng gói có thể được thay thế bằng dấu nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.

8.3  Bảo quản

Bảo quản gạo nếp trắng trong kho ở dạng đóng bao để trên bục kê hoặc bảo qun trong silo.

Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại. Mái kho, sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.

Trước khi chứa gạo nếp trắng, kho phải được quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; sàn, tường kho, bục kê phải được khử trùng bằng các loại hóa chất được phép sử dụng theo quy định hiện hành.

Bao gạo nếp trắng được xếp thành từng lô, mỗi lô không quá 300 tấn. Trong mỗi lô, gạo nếp trắng được xếp theo cùng hạng chất lượng, cùng loại bao bì, không chất cao quá 15 lớp. Các lô được xếp thẳng hàng, vuông góc với sàn kho để không bị đổ.

Lô gạo nếp trắng được xếp cách tường ít nhất là 0,5 m. Khoảng cách giữa hai lô ít nhất là 1 m để thuận tiện cho việc đi lại kiểm tra, lấy mẫu và xử lý.

Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các lô hàng, môi trường xung quanh kho; không để nước đọng xung quanh nhà kho.

8.4  Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển gạo nếp trắng phải khô, sạch, không có mùi lạ, bảo đảm duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển gạo nếp trắng lẫn với các hàng hóa khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Sơ đồ chuẩn bị mẫu để phân tích gạo nếp trắng

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8368:2018 Gạo nếp trắng

 

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp xác định mức xát

B.1  Nguyên tắc

Khi ngâm mẫu gạo trong hỗn hợp dung dịch kali hydroxit và etanol, hạt gạo xát dối sẽ có màu nâu sáng trong khi hạt gạo xát kỹ có màu vàng nhạt. Dùng kính lúp để nhặt riêng các hạt xát dối ra khỏi mẫu. Căn cứ vào tỷ lệ hạt gạo xát dối có trong mẫu để suy ra mức xát của gạo.

B.2  Thuốc th

B.2.1  Kali hydroxit, dạng tinh thể, loại tinh khiết.

B.2.2  Etanol, 96 % (thể tích).

B.2.3  Hỗn hợp dung dịch kali hydroxit và etanol

Dùng 250 ml nước cất để hòa tan 5 g kali hydroxit (B.2.1) đựng trong bình cầu dung tích 1 lít, cho 750 ml etanol (B.2.2) vào bình cầu và lắc kỹ.

B.3  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng th nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

B.3.1  Kính lúp, độ phóng đại 5 lần đến 12 lần.

B.3.2  Kẹp gắp hạt.

B.3.3  Hộp petri, đường kính 90 mm.

B.3.4  Đĩa thủy tinh hoặc đĩa sứ.

B.3.5  Bình cầu, dung tích 1 lít.

B.3.6  ng đong, dung tích 100 ml hoặc 50 ml.

B.3.7  Giấy lọc.

B.3.8  Cân, chính xác đến 0,01 g.

B.4  Cách tiến hành

Từ phần mẫu thử 2 (xem Phụ lục A), lấy 3 mẫu, mỗi mẫu khoảng 50 g. Với mỗi mẫu, ly ngẫu nhiên 100 hạt gạo nguyên cho vào hộp petri (B.3.3). Rót khoảng 20 ml hỗn hợp dung dịch kali hydroxit-etanol (B.2.3) vào hộp petri làm ngập hoàn toàn mẫu. Đậy kín và để yên trong 30 min. Gạn bỏ hết dung dịch và chuyển toàn bộ gạo lên giấy lọc (B.3.7), để khô tự nhiên trong 5 min. Hạt gạo xát dối (còn cám) sẽ có màu nâu sáng, hạt gạo xát kỹ (ch còn nội nhũ) sẽ có màu vàng nhạt.

Sử dụng kính lúp (B.3.1) và dùng kẹp (B.3.2) chọn tất cả các hạt có màu nâu sáng với diện tích lớn hơn 1/4 diện tích bề mặt của hạt hoặc những hạt có tổng chiều dài các sọc nâu sáng lớn hơn hoặc bằng chiều dài của hạt gạo và cho vào đĩa sứ hoặc đĩa thủy tinh sạch (B.3.4). Tiến hành đếm số hạt trong đĩa.

B.5  Tính và biểu thị kết quả

Tỷ lệ hạt gạo xát dối có trong mẫu gạo là số hạt gạo xát dối đếm được. Lấy trung bình cộng của ba kết quả phân tích và làm tròn số đến hàng đơn vị. So sánh kết quả thu được với Bảng B.1 để đánh giá mức xát của gạo.

Bảng B.1 - Đánh giá mức xát của gạo nếp trắng

Mức xát

Tỷ lệ hạt gạo xát dối, %, không lớn hơn

Rất kỹ

0

Kỹ

15

 

Phụ lục C

(quy định)

Xác định các chỉ tiêu chất lượng

C.1  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

C.1.1  Máy phân loại theo kích thước hạt hoặc sàng tách tấm.

C.1.2  Sàng kim loại, có lỗ sàng tròn, đường kính lỗ 1,0 mm và 1,5 mm, có nắp đậy và đáy thu nhận.

C.1.3  Cân, có độ chính xác đến 0,01 g.

C.1.4  Micromet, hoặc dụng cụ đo kích thước hạt khác không làm biến dạng hạt, có độ chính xác đến 0,01 mm.

C.1.5  Khay, hoặc vật dụng khác, có màu tương phản với màu của gạo nếp trắng thử nghiệm.

C.1.6  Hộp chứa mẫu, bằng thủy tinh bằng bằng kim loại không g, có nắp đậy kín.

C.1.7   Cốc thủy tinh.

C.2  Cách tiến hành

C.2.1  Chuẩn bị mẫu thử

Trộn cẩn thận để có được mẫu đồng nhất, giảm khối lượng mẫu cho đến khi khối lượng mẫu còn khoảng 4 kg. Cân khoảng 2 kg mẫu làm mẫu lưu, khoảng 2 kg mẫu còn lại được trộn kỹ và chia thành các phần mẫu thử 1, 2, 3 và 4 (xem Phụ lục A). Chuyển mẫu đã được chia vào các hộp chứa mẫu có nắp đậy kín (C.1.6).

C.2.2  Xác định tỷ lệ tạp chất và tỷ lệ thóc lẫn

C.2.2.1  Phép xác định

Cân phần mẫu thử 1 (khoảng 500 g) (xem Phụ lục A), chính xác đến 0,01 g, cho lên sàng (C.1.2) có đường kính lỗ 1,0 mm. Lắc tròn sàng bằng tay với tốc độ từ 100 r/min đến 120 r/min trong 2 min, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở phần trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ lọt qua sàng cho vào cốc thủy tinh (C.1.7) khô sạch, đã biết trước khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất và cốc, chính xác đến 0,01 g, từ đó suy ra khối lượng tạp chất, mt.

Đổ phần mẫu còn lại trên sàng (sau khi loại bỏ tạp chất) ra khay (C.1.5), nhặt và đếm số hạt thóc lẫn trong gạo nếp trắng.

C.2.2.2  Tính kết qu

C.2.2.2.1  Tỷ lệ tạp chất, Xt, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (C.1):

(C.1)

Trong đó:

mt là tổng khối lượng tạp chất, tính bằng gam (g);

m là khối lượng phần mẫu thử 1, tính bằng gam (g).

Kết quả phép th là giá trị trung bình của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi chênh lệch giữa hai kết quả không vượt quá ± 1 % giá trị trung bình. Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.

C.2.2.2.2  Tỷ lệ thóc lẫn được tính bằng số hạt thóc có trong 1 kg gạo.

C.2.3  Xác định tỷ lệ tm và tỷ lệ hạt nguyên

C.2.3.1  Phép xác định

Cân phần mẫu thử 3 (khoảng 200 g) (xem Phụ lục A), chính xác đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất (xem C.2.2.1), sau đó dùng sàng (C.1.2) có đường kính lỗ 1,5 mm để tách tấm mẳn. Dùng máy phân loại theo kích thước hạt (C.1.1) để tách riêng phần hạt nguyên và phần tấm. Nếu không có máy phân loại theo kích thước hạt, có thể sử dụng sàng tách tấm thích hợp để tách sơ bộ phần hạt nguyên và tấm, sau đó dàn đều từng phần trên khay (C.1.5) và nhặt những hạt nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong hạt nguyên, nếu có.

Cân riêng phần hạt nguyên và phần tấm nêu trên, chính xác đến 0,01 g.

C.2.3.2  Tính kết qu

a) Tỷ lệ hạt nguyên, X1, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (C.2):

(C.2)

Trong đó:

m1 là khối lượng hạt nguyên, tính bằng gam (g);

m là khối lượng phần mẫu thử 3, tính bằng gam (g).

b) Tỷ lệ tấm, X2, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (C.3):

(C.3)

Trong đó m2 là khối lượng tấm, tính bằng gam (g).

Kết quả phép thử là giá trị trung bình của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi chênh lệch giữa hai kết quả không vượt quá ± 1 % giá trị trung bình. Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.

C.2.4  Xác định kích thước hạt

C.2.4.1  Phép xác định

Trong phần hạt nguyên (xem C.2.2.1), lấy ngẫu nhiên 2 mẫu, mỗi mẫu 100 hạt gạo nếp trắng nguyên vẹn. Dùng dụng cụ đo kích thước (C.1.4) để đo chiều dài từng hạt. Tính giá trị chiều dài trung bình hạt của mỗi mẫu hạt (L1L2).

C.2.4.2  Tính kết quả

Chiều dài trung bình hạt được tính theo Công thức (C.4):

(C.4)

Nếu giá trị  lớn hơn 2 thì tr lại toàn bộ số hạt vào khay và tiến hành lặp lại theo C.2.3.1.

C.2.5  Xác định t lệ hạt xát dối, hạt vàng và hạt hư hỏng, hạt khác loại, hạt xanh non

C.2.5.1  Phép xác định

Từ phần mẫu thử 4 (xem Phụ lục A), cân 100 g mẫu, chính xác đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất (xem C.2.1.1), sau đó đổ toàn bộ gạo lên khay men trắng, dàn đều mẫu và tiến hành tách từng loại hạt bằng cách nhặt vào các cốc thủy tinh (C.1.7) khô sạch đã biết trước khối lượng: hạt xát dối, hạt vàng và hạt hư hỏng, hạt khác loại (hạt trong), hạt xanh non. Cân riêng từng cốc chứa các loại hạt, chính xác đến 0,01 g, từ đó tính tỷ lệ của từng loại hạt.

C.2.5.2  Tính kết qu

Tỷ lệ từng loại hạt (Xi), tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (C.5):

(C.5)

Trong đó:

mi là khối lượng từng loại hạt, tính bằng gam (g);

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

Kết quả phép th là giá trị trung bình của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi chênh lệch giữa hai kết quả không vượt quá ± 1 % giá trị trung bình. Biểu thị kết quả đến một chữ s thập phân.

 

Thư mục tài liệu tham kho

[1] Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam

[2] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

[3] QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm

[4] QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi