Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12561:2018 Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12561:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12561:2018 Thuốc bảo vệ thực vật - Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng
Số hiệu:TCVN 12561:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12561:2018

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRÊN ĐỒNG RUỘNG

Pesticides - Bio-efficacy field trials

Lời nói đu

TCVN 12561 : 2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRÊN ĐỒNG RUỘNG

Pesticides - Bio-efficacy field trials

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kho nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật trên đng ruộng.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này, sử dụng các thuật ngữ và đnh nghĩa sau đây:

2.1

Khảo nghiệm hiệu lực sinh học (Bio-efficacy trials)

Xác định hiệu lực phòng, trừ sinh vật gây hại hoặc điu hòa sinh trưởng đối với cây trng (bao gồm cả sự an toàn đối với cây trng) của thuốc bảo vệ thực vật.

2.2

Mật độ sinh vật gây hại (Pests density)

S lượng cá thể sinh vật gây hi trên một đơn v diện tích, cây trồng hoặc một bộ phận của cây trồng.

2.3

Tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại (Disease incidence)

Số lưng bộ phận hoặc cá th b hi tính theo phần trăm (%) so với tổng số phần hoặc cá th điều tra trong qun thể.

2.4

Ch s bệnh, chỉ số hại (Disease severity)

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bị bệnh của cây trng được biểu th bằng phần trăm (%).

2.5

Công thức khảo nghiệm (Treatments)

Công thức dùng các loại thuốc định kho nghim ở những nng độ, liều lượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

2.6

Công thức so sánh (Reference treatments)

Công thức dùng một loại thuốc bảo vệ thực vật khác với thuốc đang khảo nghiệm và đã được đăng ký trong danh mục thuốc bảo vệ thực vt được phép sử dụng. Thuốc so sánh được chọn là thuốc có cùng hoạt chất hoặc cùng cơ chế tác động hoặc đang được dùng ph biến tại địa phương có hiệu quđể trừ sinh vật gây hại cần khảo nghiệm.

2.7

Công thức đối chứng (Un-treatments)

Công thức không dùng bất kỳ loại thuốc bo vệ thực vật nào trừ các trường hợp quy định tại mục 4.1.

2.8

Khảo nghiệm đặc thù (Special trials)

Khảo nghiệm mà diện tích ô khảo nghiệm, phương pháp bố trí khảo nghiệm, chỉ tiêu điu tra, phương pháp điu tra khác biệt hoàn toàn so với các nội dung quy đnh trong tiêu chuẩn này.

3  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ trong phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:

3.1  Bình bơm thuốc.

3.2  Cân điện tử từ 0,001 gam đến 1 000 gam.

3.3  Dụng cụ thủy tinh: cc thủy tinh thể tích 1 000 ml, 500 ml, 250 ml, 100 ml.

3.4  ng đong các loại dung tích 50 ml, 100 ml, 200 ml, 500 ml.

3.5  Pipet các loại dung tích 1 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml

3.6  Khung điều tra: Kích thước 40 cm x 50 cm, 20 cm x 20 cm.

3.7  Khay điều tra: Kích thước 20 cm x 20 cm x 5 cm.

3.8  Bộ rây tuyến trùng

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu chung

Địa điểm và thời gian bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với đối tượng và điều kiện phát sinh phát triển của sinh vật gây hại.

Điều kiện canh tác (đt, phân bón, giống cây trng, mật độ trng) phải đng đều trên toàn khu khảo nghiệm và phù hợp với tập quán sản xuất tại địa phương.

Trong thời gian khảo nghiệm không được dùng bt kỳ một loại thuốc bảo vệ thực vật nào cùng nhóm với thuốc khảo nghiệm trên khu khảo nghiệm (bao gồm cả các công thức và dải phân cách).

Trường hợp bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các sinh vật gây hại khác thì thuốc được dùng phải không làm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm, không làm nh hưởng đến đối tượng khảo nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảo nghiệm, k cả ô đi chứng. Các trường hợp trên nếu có phải được ghi chép lại.

Khi xử lý thuốc không đ thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác.

4.2  Phương pháp khảo nghiệm

4.2.1  Bố trí công thức khảo nghiệm

Các công thức khảo nghiệm được chia thành 3 nhóm:

Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm.

Nhóm 2: Công thức so sánh.

Nhóm 3: Công thức đối chứng.

Với khảo nghiệm là thuốc dùng để phun thì công thức đối chứng phun bằng nước.

4.2.2  Diện tích ô khảo nghim và số lần nhắc lại

Khảo nghim diện hẹp: Diện tích của mỗi ô khảo nghiệm ti thiểu 30 m2 đi với nhóm cây lương thực, cây rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây chè, cây ăn quả dạng thân leo hoặc tối thiểu 5 cây đối với nhóm cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày.

Khảo nghiệm diện hẹp có số lần nhắc lại 3 đến 4 tần. Các ô khảo nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ.

Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích của mỗi ô khảo nghiệm ti thiểu 300 m2 đối với nhóm cây lương thực, rau màu, cây công nghiệp ngn ngày, cây chè, cây ăn qu dạng thân leo hoặc ti thiu 16 cây đối với nhóm cây ăn quả và cây công nghiệp dài ngày.

Khảo nghiệm diện rộng không nhắc lại. Các ô khảo nghiệm được b trí theo kiu tuần tự hoặc ngẫu nhiên.

Đối với những khảo nghiệm đặc thù thì được tiến hành theo các quy định chuyên ngành.

Giữa các công thức kho nghiệm phải có dải phân cách có chiều rộng tối thiu 0,5 m hoặc 1 hàng cây, cách bờ tối thiểu 0,5 m hoặc 1 hàng cây và phải có biện pháp che chắn để đảm bo khi phun thuc không b tạt từ công thức này sang công thức khác.

4.2.3  Tiến hành xử lý thuốc

4.2.3.1  Liều lượng thuốc và lượng nước thuốc sử dụng

Liu lượng thuốc dùng được tính bằng nng độ (%), kg hoặc lít (g hoặc ml) thuốc thành phm trên đơn vị diện tích 1 ha.

Đối với dạng thuốc thành phẩm pha với nước để phun thì lượng nước thuốc dùng phải phù hợp vi từng loại thuốc, từng loại cây trồng, giai đoạn sinh trưởng của cây trng cũng như thiết bị phun thuốc và đảm bảo thuốc được phun đều trên ô kho nghiệm.

4.2.3.2  Thời đim và s lần xử lý thuốc

Thời đim và số lần xử lý thuốc thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tổ chức, cá nhân đăng ký.

Khi không có khuyến cáo cụ th thì tùy theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hóa học, phương thức tác động của thuốc, đặc điểm của đối tượng sinh vật gây hại và cây trng cn khảo nghiệm mà chọn thời điểm xử lý lần đầu phù hợp.

Số lần xử lý thuốc hóa học đ khảo nghim là 1 lần, thuốc sinh học có thể nhiều hơn 1 lần.

Trong một số trường hợp thuốc hóa học để khảo nghiệm có th xử lý nhiều hơn 1 ln do đặc tính sinh vật gây hi như: các loại bnh hại trên hoa (bông) mà thời đim xử lý trước khi hoa (bông) nở, các loại bệnh do vi khuẩn, vi rút gây hại, bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm hại cây tiêu, bệnh xì m (chảy gôm), bệnh chết ẻo hại cây trng, tuyến trùng, các thuốc điu hòa sinh trưởng cây trng.

Những đối tượng khảo nghiệm đặc thù khác thì tùy vào cơ chế tác động của thuốc, sinh vật gây hại phải xử lý 2 lần thì được thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

4.3. Chỉ tiêu điều tra của thuốc khảo nghiệm

4.3.1. Thuốc trừ sâu

Mật độ sinh vật gây hại sống đối với những loài đếm được.

Tỷ lệ hại (%) hoặc ch s hi (%) đi với những loài không đếm được bằng mắt thường.

Ảnh hưởng của thuốc đến cây trng.

4.3.2  Thuc trừ bệnh

Tỷ lệ bệnh (%), chỉ số bệnh (%) hoặc kích thước vết bệnh.

Ảnh hưởng của thuốc đối với cây trng.

4.3.3  Thuc trừ c dại

Thành phn và mức độ phổ biến của các loài cỏ dại.

Mật độ và khối lượng c tươi.

Ảnh hưng của thuốc đến cây trng (nếu có).

4.3.4  Thuc điều hòa sinh trưởng cây trng

Ch tiêu theo dõi tùy thuộc vào mục đích khảo nghiệm của mỗi loại thuốc. Thông thường gồm các chỉ tiêu sau:

Sinh trưng phát triển của cây trồng.

Yếu t cấu thành năng sut.

Chất lượng nông sn.

Ảnh hưởng của thuốc đi với cây trng.

4.3.5  Thuốc trừ chuột

Ch số hoạt động của chuột.

4.3.6  Thuốc trừ ốc

Tỷ lệ ốc chết.

Tỷ lệ cá chết đối với khảo nghiệm trừ ốc bươu vàng.

Ảnh hưởng của thuốc đến cây trng.

4.3.7  Thuốc xử lý đt, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng

Khảo nghiệm được tiến hành phòng trừ sinh vật gây hại nào thì tương ứng với ch tiêu điu tra ở mục 4.3.1 và 4.3.2.

4.3.8  Khảo nghiệm đặc thù

Ch tiêu điều tra được thực hiện theo quy định.

4.4  Xác định hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Hiệu lực của thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ chuột, thuốc trừ ốc bươu vàng được xác định bằng phần trăm (%) theo các công thức tính toán tương ứng.

Hiệu lực của thuốc điều hòa sinh trưởng được xác định bng tỷ lệ phn trăm (%) năng suất tăng ở công thức xử lý thuốc so vi công thức đối chứng không xử lý thuốc.

Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm đặc thù khác được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) công thức xử lý thuốc so với công thc đối chng không xử lý

4.5  Phương pháp điều tra

Khảo nghiệm diện hẹp: mi công thức khảo nghiệm điều tra 5 điểm (trên 2 đường chéo góc) đối với nhóm cây ngắn ngày (cây lương thực, cây rau màu, cây hoa cảnh, cây ăn quả dạng thân leo, cây chè, cây công nghiệp ngắn ngày) hoặc 3 cây đối với nhóm cây dài ngày (cây ăn qu, cây công nghiệp dài ngày).

Khảo nghiệm diện rộng: mỗi công thức khảo nghiệm điều tra 10 điểm (trên 2 đường chéo góc, mi đường 5 điểm, không điểm trùng nhau) đối với nhóm cây ngắn ngày (cây lương thực, cây rau màu, cây hoa cảnh, cây chè, cây ăn quả dạng thân leo, cây công nghiệp ngắn ngày) hoặc 5 cây đối với nhóm cây dài ngày (cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày).

Các điểm điều tra, cây điều tra được cố định. Số lượng mẫu điu tra tại từng điểm, từng cây điều tra tùy thuộc vào từng loại cây trng, đặc tính gây hại của các sinh vật gây hại sao cho s liệu điều tra đáp ứng yêu cầu xử lý thống kê.

Những khảo nghiệm đặc thù thì phương pháp điều tra được thực hiện theo các quy định chuyên ngành.

4.6  Thời điểm và số lần điều tra

Thời điểm và số lần điều tra có th thay đổi tùy thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tùy theo khuyến cáo của tổ chức cá nhân đăng ký thuốc, đặc điểm của từng loại sinh vật gây hại cụ thể.

4.7  Hiệu lực của thuốc

4.7.1  Thuốc trừ sâu

4.7.1.1  Trường hợp xử lý thuốc khi sâu hại đã xuất hiện

- Đối với sâu hại có thể đếm được mật độ thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên mật độ sinh vật gây hại:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ta: Mật độ sinh vật gây hại còn sống công thức xử lý thuốc tại thời đim sau xử lý.

Tb: Mật độ sinh vật gây hại còn sống công thức xử lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.

Ca: Mật độ sinh vật gây hại còn sng ở công thức đối chứng tại thời điểm sau xử lý.

Cb: Mật độ sinh vật gây hại còn sống ở công thức đối chứng tại thời điểm trước xử lý.

- Đối với sâu hại không thể đếm được bằng mắt thường mà chỉ tiêu điều tra là t lệ hại và ch s hại thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên chỉ số hại:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc kho nghiệm

Ta: Ch số hại mới phát sinh công thức xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.

Tb: Chỉ số hại công thức xử lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.

Ca: Chỉ số hại ở công thức đối chứng tại thời điểm sau xử lý.

Cb: Chỉ s hại mới phát sinh ở công thức đối chng tại thời điểm trước x .

- Đối với sâu hại không thể đếm được bằng mắt thường mà chỉ tiêu điều tra chỉ có tỷ l hại thì hiệu lực ca thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên tỷ lệ hại:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ta: Tỷ lệ hại mới phát sinh công thức xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.

Tb: Tỷ lệ hại ở công thức xử lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.

Ca: Tỷ lệ hại công thức đi chứng tại thời điểm sau xử lý.

Cb: Tỷ lệ hại mới phát sinh ở công thức đi chứng tại thời điểm trước xử lý.

4.7.1.1  Trường hp xử lý thuốc khi sâu hại chưa xuất hiện

- Đối với sâu hại có thể đếm được mật độ thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Abbott dựa trên mật độ sinh vật gây hại:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Mật độ sinh vật gây hại công thức đối chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

Ta: Mật độ sinh vật gây hại công thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

- Đối với sâu hại không thể đếm được bng mắt thường mà chỉ tiêu điều tra là tỷ lệ hại và ch số hại thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Abbott dựa trên chỉ số hại:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Ch số hại ở công thức đối chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

Ta: Chỉ số hại công thức xử lý tại thời đim điều tra sau xử lý thuốc.

- Đối với sâu hại không thể đếm được bằng mắt thường mà chỉ tiêu điu tra chỉ có tỷ lệ hại thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thc Henderson - Tilton dựa trên tỷ lệ hại:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Tỷ lệ hại ở công thức đối chứng tại thời đim điều tra sau xử lý thuốc.

Ta: Tỷ lệ hại công thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

4.7.2  Thuốc trừ bệnh

4.7.2.1  Trường hợp xử lý thuốc khi bệnh đã xut hiện

- Đối với bnh hại mà chỉ tiêu điều tra có c t l bệnh và ch số bệnh thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên ch số bệnh mới phát sinh so trước xử lý:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ta: Chỉ số bệnh mới phát sinh ở công thức xử lý thuốc tại thời đim sau xử lý.

Tb: Chỉ số bệnh công thức xử lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.

Ca: Ch s bệnh mới phát sinh ở công thức đối chng tại thời điểm sau xử lý.

Cb: Chỉ số bệnh ở công thức đối chứng tại thời điểm trước xử lý.

- Đối với bệnh hại mà ch tiêu điều tra ch có tỷ lệ bệnh thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên tỷ lệ bệnh mới phát sinh so trước xử lý:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ta: Tỷ l bệnh mới phát sinh ở công thức xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.

Tb: Tỷ lệ bệnh công thức xử lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.

Ca: Tỷ lệ bệnh mới phát sinh ở công thức đối chứng tại thời điểm sau xử lý.

Cb: Tỷ lệ bệnh công thức đối chứng tại thời điểm trước xử lý.

- Đối với bệnh hại mà ch tiêu điều tra có tỷ lệ cây chết thì hiệu lực của thuc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên t lệ cây chết mới phát sinh so trước xử lý:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ta: Tỷ lệ cây chết mới phát sinh công thức xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.

Tb: Tỷ lệ cây chết công thức xử lý thuốc tại thời đim trước xử lý.

Ca: Tỷ l cây chết mới phát sinh ở công thức đối chứng tại thời điểm sau xử lý.

Cb: Tỷ lệ cây chết ở công thức đối chứng tại thời điểm trước xử lý.

4.7.2.2  Trường hợp xử lý thuốc khi bệnh chưa xuất hiện

- Đi với bệnh hại mà ch tiêu điều tra có c ch tiêu tỷ lệ bệnh và ch số bệnh thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Abbott dựa bên chỉ số bệnh:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Chỉ số bệnh ở công thức đối chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

Ta: Chỉ s bệnh ở công thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều tra chỉ có tỷ lệ bệnh thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Abbott dựa trên tỷ lệ bệnh:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Tỷ l bệnh ở công thức đối chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

Ta: Tỷ lệ bệnh công thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều tra có tỷ lệ cây chết thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Abbott dựa trên tỷ lệ cây chết:

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Tỷ l cây chết ở công thức đi chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

Ta: Tỷ l cây chết ở công thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

- Trường hợp tỷ l bệnh và chỉ số bệnh ở công thức xử lý thuốc giảm so với trước xử lý thì không áp dụng tính hiệu lực theo 2 công thức trên. Hiệu lực của thuốc s được đánh giá căn cứ vào t lệ bệnh và ch số bệnh của từng trường hợp cụ th.

4.7.3  Thuốc trừ c dại

Tính theo công thức Abbott dựa trên khối lượng cỏ tươi của các nhóm c tại thời điểm điều tra cuối cùng.

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm

Ca: Khối lượng cỏ tươi công thức đối chứng tại thời đim điu tra sau xử lý thuốc.

Ta: Khối lượng c tươi ở công thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.

4.7.4  Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trng

Tính hiệu lực của thuốc căn cứ vào tỷ l % tăng năng sut, cht lượng nông sn so với công thức đối chứng.

4.7.5  Thuốc trừ chuột

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc

A: Ch số hoạt động của chuột sau khi xử lý thuốc.

B: Chỉ s hoạt động của chuột trước khi xử lý thuốc.

4.7.6  Thuốc trừ ốc bươu vàng

Tính theo công thức Schneider - Orelli

Trong đó:

E: Hiệu lực của thuốc

B: Phần trăm ốc chết ở ô xử lý thuốc.

k: Phần trăm ốc chết ở ô đối chứng không xử lý thuốc.

4.7.7  Thuốc xử lý đt, x lý hạt giống trước khi gieo trng

Tính theo công thức Abbott dựa trên các chtiêu tương ứng với ở mục 4.3.4.1 và 4.3.4.2.

4.7.8  Khảo nghiệm đặc thù

Thực hiện theo quy định chuyên ngành.

4.8  Đánh giá tác động của thuốc đến cây trồng

Đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trng theo thang phân cấp của hiệp hội c dại Châu Âu.

Cấp

Triệu chứng nhiễm độc.

1

Cây không có biểu hiện ngộ độc.

2

Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây có biểu hiện suy giảm khi quan sát kỹ.

3

Có triệu chứng ngộ độc dễ dàng quan sát bằng mắt.

4

Triệu chứng ngộ độc ở mức độ trung bình, cây có thể phục hồi và không ảnh hưởng năng suất.

5

Cây biến màu, thuốc bắt đầu gây ảnh hưởng đến năng suất.

6

Cây cháy lá, thuốc ảnh hưởng đến năng suất ở mức độ nhẹ.

7

Thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất ở mức độ trung bình.

8

Triệu chứng ngộ độc tăng dn tới làm chết từng phần của cây, ảnh hưởng năng suất ở mức độ nặng.

9

Cây b chết hoàn toàn.

Trong quá trình khảo nghiệm nếu cây b ngộ độc thì theo dõi đến khi cây phục hi và ghi rõ thời gian phục hồi.

Trường hợp cây không phục hồi thì tiếp tục theo dõi đến khi thu hoạch.

4.9  Quan sát và ghi chép về thời tiết

Ghi chép diễn biến thời tiết bt thường trong suốt quá trình khảo nghiệm nh hưng đến kết quả khảo nghiệm.

Trong thời gian thực hiện khảo nghiệm có xut hiện mưa to, bão làm ảnh hưởng đến độ tin cậy của khảo nghiệm thì khảo nghiệm phải được triển khai lại.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2015), Thông tư 21/2015/TT-BNN ngày 08 tháng 06 năm 2015, thông tư quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.

2. QCVN 01-29:2010, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ ry nâu hại lúa.

3. QCVN 01-142:2013, Quy chun kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vi

4. QCVN 01-144:2013, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm trên đng ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh sương mai hại cà chua.

5. QCVN 01-145:2013, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm trên đng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trng trọt.

6. Food and Agriculture Organization of the United Nations (1991), Efficacy Test Protocol.

7. Tumer J A (2015), The Pesticide Manual, Bristish Crop Product Council.

8. CIBA-GEIGY (1992), Manual for Field Trials in Plant Protection, Switzerland

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi