Tiêu chuẩn TCVN 10821:2015 Xác định độ mịn của cà phê bột

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10821:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10821:2015 Cà phê bột-Xác định độ mịn
Số hiệu:TCVN 10821:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10821:2015

CÀ PHÊ BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN

Ground coffee - Determination of fineness

Lời nói đầu

TCVN 10821:2015 thay thế Điều 2 của TCVN 5252:1990;

TCVN 10821:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÀ PHÊ BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN

Ground coffee - Determination of fineness

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ mịn của cà phê bột.

2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:

2.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 g.

2.2. Rây, cỡ lỗ 0,56 mm và 0,25 mm, lỗ tròn hoặc vuông.

3. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

4. Cách tiến hành

Lắp rây (2.2) theo thứ tự rây lỗ nhỏ ở dưới, rây lỗ lớn ở trên, trên cùng là nắp đậy rây, dưới cùng là đáy rây.

Dùng cân (2.1) cân 100 g mẫu thử cho vào rây, lắc tròn trong 2 min sau đó vỗ nhẹ vào thành rây. Cân phần cà phê bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm và phần cà phê bột trên rây cỡ lỗ 0,25 mm.

CHÚ THÍCH Phần cà phê bột vẫn còn ở lỗ rây được tính theo loại trên rây.

5. Tính kết quả

Tỷ lệ cà phê bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, X1, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (1):

                                       (1)

Tỷ lệ cà phê bột giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, X2, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (2):

                                       (2)

Trong đó:

a    là khối lượng cà phê bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, tính bằng gam (g);

b    là khối lượng cà phê bột giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, tính bằng gam (g);

m   là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai phép xác định song song với sai số không lớn hơn 0,5 %.

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau đây:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi