Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11167-11:2015 ISO/IEC 7816-11:2004 Thẻ định danh-Thẻ mạch tích hợp-Phần 11: Xác minh cá nhân bằng phương pháp sinh trắc học

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11167-11:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11167-11:2015 ISO/IEC 7816-11:2004 Thẻ định danh-Thẻ mạch tích hợp-Phần 11: Xác minh cá nhân bằng phương pháp sinh trắc học
Số hiệu:TCVN 11167-11:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11167-11:2015

ISO/IEC 7816-11:2004

THẺ ĐỊNH DANH - THẺ MẠCH TÍCH HỢP - PHẦN 11: XÁC MINH CÁ NHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH TRẮC HỌC

Identification cards - Integrated circuit cards - Part 11: Personal verification through biometric methods

Lời nói đầu

TCVN 11167-11:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 7816-11:2004.

TCVN 11167-11:2015 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 17 Thẻ nhận dạng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề ngh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) Th định danh - Th mạch tích hợp gồm các tiêu chuẩn sau:

- Phần 1: Thẻ tiếp xúc - Đặc tính vật lý;

- Phn 2: Th tiếp xúc - Kích thước và vị trí tiếp xúc;

- Phần 3: Th tiếp xúc - Giao diện điện và giao thức truyền;

- Phần 4: Tổ chức, an ninh và lệnh trao đổi;

- Phần 5: Đăng ký của bên cung cấp ứng dụng;

- Phần 6: Phần tử dữ liệu liên ngành trong trao đổi;

- Phần 7: Lệnh liên ngành đối với ngôn ngữ truy vấn thẻ có cu trúc;

- Phần 8: Lệnh đối với hoạt động an ninh;

- Phần 9: Lệnh đối với quản lý thẻ;

- Phần 10: Tín hiệu điện và trả li để thiết lập lại cho thẻ đồng bộ;

- Phần 11: Xác minh cá nhân bng phương pháp sinh trắc học;

- Phần 12: Thẻ tiếp xúc - Thủ tục vận hành và giao diện điện tử USB;

- Phần 13: Lệnh đối với quản lý ứng dụng trong môi trường đa ứng dụng;

- Phần 15: Ứng dụng thông tin mã hóa.

THẺ ĐỊNH DANH - THẺ MẠCH TÍCH HỢP - PHẦN 11: XÁC MINH CÁ NHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH TRC HỌC

Identification cards - Integrated circuit cards - Part 11: Personal verification through biometric methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các lệnh liên ngành liên quan tới an ninh được dùng đối với việc xác minh cá nhân bằng phương pháp sinh trc học trong (các) thẻ mạch tích hợp. Tiêu chuẩn này cũng quy định cấu trúc dữ liệu và phương pháp truy nhập dữ liệu đối với việc sử dụng một thẻ như một phần mang dữ liệu tham chiếu sinh trắc học và/hoặc thiết bị thực hiện xác minh một sinh trắc học cá nhân (đối chiếu trên thẻ). Việc định danh cá nhân sử dụng phương pháp sinh trắc học không đề cập trong phạm vi của tiêu chuẩn này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11167-4:2015 (ISO/IEC 7816-4:2003) Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp - Phần 4: Tổ chức, an ninh và lệnh trao đi,

Bộ ISO/IEC 197851 Information technology - Common Biometric Exchange Framework Format (CBEFF) (Công nghệ thông tin - Định dạng khuôn mẫu trao đổi sinh trắc học phổ biến (CBEFF))

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Dữ liệu sinh trắc học (biometric data)

Mã hóa dữ liệu một hay nhiều đặc trưng s dụng trong xác minh sinh trắc học.

3.2

Thông tin sinh trắc học (biometric information)

Thông tin cần thiết bởi thế giới bên ngoài nhằm xây dựng việc xác minh dữ liệu.

3.3

D liệu tham chiếu sinh trắc học (biometric reference data)

Dữ liệu lưu trữ trong thẻ với mục đích so sánh với dữ liệu xác minh sinh trắc học.

3.4

Xác minh sinh trắc học (biometric verification)

Quy trình xác minh bởi một so sánh một-một của dữ liệu xác minh sinh trắc học đối với dữ liệu tham chiếu sinh trắc học.

3.5

Dữ liệu xác minh sinh trắc học (biometric verification data)

Dữ liệu được thu thập trong quá trình một quy trình xác thực đối với việc so sánh với dữ liệu tham chiếu sinh trắc học.

3.6

Khuôn mẫu (template)

Được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4).

CNH BÁO: Thuật ngữ “khuôn mẫu” có nghĩa: trường giá trị của một đối tượng dữ liệu được xây dựng. Nó không được nhầm ln với khuôn mu dữ liệu sinh trắc học được x lý.

4  Thuật ngữ viết tắt

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ viết tắt sau.

Thuật ngữ

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AID

Application Identifier

Mã định danh ứng dụng

AT

Authentication Template

Khuôn mẫu chứng thực

BER

Basic Encoding Rules

Quy tắc mã hóa cơ bản

BIT

Biometric Information Template

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học

BD

Biometric Data

Dữ liệu sinh trắc học (BD)

BDP

BD in proprietary format

BD theo định dạng đc quyền

BDS

BD in standardized format

BD theo định dạng chuẩn

BDT

Biometric Data Template

Khuôn mẫu dữ liệu sinh trắc học

CCT

Cryptographic Checksum Template

Khuôn mẫu kiểm tra mã hóa

CRT

Control Reference Template

Khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát

CT

Confidentiality Template

Khuôn mẫu bảo mật

DE

Data Element

Phn tử dữ liệu

DF

Dedicated File

Tệp tin chuyên dụng

DO

Data Object

Đối tượng dữ liệu

DST

Digital Signature Template

Khuôn mẫu chữ ký số

EFID

Elementary File ID

Mã định danh tệp tin cơ bản

FCI

File Control Information

Thông tin kiểm soát tệp tin

ID

Identifier

Mã định danh

L

Length

Độ dài

OID

Object ldentifier

Mã định danh đối tượng

RD

Reference Data

Dữ liệu tham chiếu

SE

Security Environment

Môi trường an ninh

SM

Secure Messaging

Thông điệp an ninh

TLV

Tag-Length-Value

Giá trị-độ dài-thẻ

UQ

Usage Qualifier

Bộ định tính sử dụng

VIDO

Verification requirement lnformation Data Object

Đối tượng dữ liệu thông tin yêu cầu xác minh

VIT

Verification requirement Information Template

Khuôn mẫu thông tin yêu cầu xác minh

5  Lệnh đối với quy trình xác minh sinh trắc học

Các lệnh: thu hồi, xác minh và chứng thực được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4) được sử dụng để xác minh sinh trắc học. Dữ liệu sinh trắc học (ví dụ: đặc trưng khuôn mặt, hình dáng tai, vân tay, phổ giọng, âm tần, gõ phím) có thể cần bảo vệ chống lại việc làm lại hay trình bày dữ liệu xác minh từ dữ liệu sinh trắc học gốc (ví dụ: một dấu vân tay, một bức ảnh khuôn mặt). Một phương pháp để ngăn chặn loại tấn công này là gửi dữ liệu xác minh vào thẻ với một checksum mã hóa hay một chữ ký số áp dụng thông điệp an ninh đưc quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Tương tự, thông điệp an ninh có thể được sử dụng để đảm bảo tính xác thực của dữ liệu sinh trắc học lấy ra từ thẻ.

5.1  Lệnh truy xuất thông tin sinh trắc học

Các lệnh quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4) trong các điều liên quan tới tham chiếu dữ liệu phải được sử dụng đối với ly thông tin sinh trắc học.

5.2  Lệnh đối với quy trình xác minh sinh trắc học tĩnh

Lệnh được sử dụng cho một quá trình xác minh tĩnh (xem Phụ lục A) là lệnh VERIFY được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Các thông tin được truyền đạt là:

- Bộ nhận dạng tham chiếu sinh trắc học (hay bộ định tính dữ liệu tham khảo)

- Dữ liệu xác minh sinh trắc học.

Dữ liệu xác minh sinh trắc học có thể được mã hóa như các đối tượng dữ liệu BER-TLV (xem Bảng 2). Các byte CLA có thể chỉ ra rằng trường dữ liệu lệnh là BER-TLV được mã hóa (xem TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)).

Nhằm kết hợp các lược đồ sinh trắc học, xâu chuỗi lệnh được quy định trong TCVN 11167-8 (ISO/IEC 7816-8) có thể được sử dụng.

5.3  Lệnh đối với quy trình xác minh sinh trắc học động

Để thừa nhận một phản ứng của người dùng được yêu cầu (xem Phụ lục A), lệnh GET CHALLENGE phải được sử dụng.

Loại thách thức trong quá trình xác minh sinh trắc học, ví dụ: một cụm từ cho âm tần hay một cụm từ dùng gõ phím, phụ thuộc vào các thuật toán sinh trắc học, có thể được quy định tại P1 của lệnh GET CHALLENGE (xem TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)). Các thuật toán tương ứng có thể được lựa chọn thay đổi bằng cách sử dụng lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT (ví dụ: lựa chọn SET với CRT AT và bộ định tính sử dụng DO và thuật toán DO id trong trường dữ liệu).

Sau khi một lệnh GET CHALLENGE thành công, một lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE được gửi vào thẻ. Trường dữ liệu lệnh truyền tải dữ liệu xác minh sinh trắc học có liên quan. Để mã hóa dữ liệu xác minh sinh trắc học, các nguyên tắc giống nhau áp dụng như đối với lệnh VERIFY, xem Điều 5.1.

6  Phần tử dữ liệu

6.1  Thông tin sinh trắc học

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học (BIT) cung cấp thông tin mô tả liên quan tới dữ liệu sinh trắc học tương ứng. Khuôn mẫu này được cung cấp bởi thẻ trong việc hồi đáp một lệnh nhận trước một quy trình xác minh. Bảng 1 quy định thông tin sinh trắc học về các DO.

Bng 1 - Thông tin sinh trắc học của các DO

Thẻ

Độ dài

Giá trị

Ưu tiên

7F60

Thay đi

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học (BIT)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

1

Tham chiếu thuật toán đối với việc sử dụng trong lệnh VERIFY/EXT. AUTHENTICATE/MANAGE SE

Tùy chọn

83

1

Bộ đnh tính dữ liệu tham chiếu đối với việc sử dụng lệnh VERIFY/EXT. AUTHENTICATE/MANAGE SE

Tùy chọn

A0’

Thay đi

Thông tin sinh trắc học về các DO được quy định trong tiêu chun này

Tùy chọn

06

41

42

4F

Thay đổi

Thay đổi

Thay đổi

Thay đổi

Quyền phân b thẻ (xem TCVN 11167-6)

- Mã định danh đối tượng (OID)

- Thẩm quyền quốc gia (xem TCVN 11167-4)

- Bên phát hành (xem TCVN 11167-4)

- Mã định danh ứng dụng (AID), định danh ứng dụng và bên cung cấp (xem TCVN 11167-4)

Thm quyền phân b thẻ mặc định của cơ quan có thm quyn.

Một trong những DO này là bắt buộc nếu có A1

A1

Thay đổi

Thông tin sinh trắc học của các DO quy định bởi quyền phân bổ thẻ (định danh bắt buộc, xem bên trên) Cũng xem ví dụ trong Phụ lục C

Bắt buộc nếu không có A0’

Thẻ

Độ dài

Giá trị


8x’/Ax

9x’/‘Bx


Thay đổi

Thay đổi

Các. DO đnh nghĩa bởi thm quyền phân b thẻ

... (nguyên thy/nhân tạo)

... (nguyên thy/nhân tạo)


Phụ thuộc

DO

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thẻ không thực hiện quá trình xác minh, khuôn mẫu thông tin sinh trắc học cũngth chứa dữ liệu tham chiếu sinh trắc học (xem Bảng 3) và dữ liệu có th tùy ý (thẻ 53 hoặc ‘73) ví dụ: đ dữ liệu được chuyn giao cho một hệ thống dịch vụ, nếu xác minh là tích cực (xem Phụ lục C).

Nếu một số BIT Ưu tiên bên trong cùng một ứng dụng, thì chúng phải được nhóm lại như trong Bảng 2.

Bảng 2 - Khuôn mẫu nhóm BIT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

Ưu tiên

7F61

Thay đổi

Khuôn mẫu nhóm BIT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

02

Thay đổi

Số lượng các BIT trong nhóm

Bắt buộc

7F60

Thay đổi

BIT 1

Theo điều kiện

7F60

Thay đổi

BIT n

Theo điều kiện

Một khuôn mẫu nhóm BIT có thể được phục hồi, ví dụ: bởi

- Một lệnh GET DATA

- Đọc ra một tập tin trong DF, EFID tương ứng tìm thấy trong FCI, hoặc

- Đọc một mẫu SE (xem TCVN 11167-4), trong đó mẫu nhóm BIT được lưu trữ.

6.2  Dữ liệu sinh trắc học

Dữ liệu sinh trắc học (dữ liệu xác minh sinh trắc học, dữ liệu tham chiếu sinh trắc học) có th được trình bày:

- như một tổ hợp các phần tử dữ liệu,

- trong một dữ liệu sinh trắc học DO được quy định trong TCVN 11167-6 (ISO/IEC 7816-6), hoặc

- như tổ hợp của các DO trong một mẫu dữ liệu sinh trắc học, xem Bng 3.

Bảng 3 - Dữ liệu sinh trắc học của các DO

Thẻ

Độ dài

Giá trị

Ưu tiên

5F2E

Thay đổi

Dữ liệu sinh trắc học

7F2E

Thay đổi

Khuôn mẫu d liệu sinh trắc học

Thẻ

Độ dài

Giá tr

5F2E

Thay đi

Dữ liệu sinh trắc học

Ít nht một trong các DO được xem xét, nếu khuôn mẫu được dùng

81’/‘A1

Thay đổi

Dữ liệu sinh trắc học với định dạng chun hóa (nguyên thủy/nhân tạo)

82’/‘A2

Thay đổi

Dữ liệu sinh trắc học với định dạng độc quyn (nguyên thủy/nhân tạo)

Như trình bày trong Bảng 3, dữ liệu sinh trắc học có th được chia thành một phần với định dạng chuẩn và trong một phần với định dạng độc quyền, theo đó một phần với các định dạng độc quyền có thể được sử dụng, ví dụ: để đạt được một hiệu suất tốt hơn. Việc sử dụng dữ liệu sinh trắc học với các định dạng chuẩn và độc quyền được trình bày trong Hình 1.

Cấu trúc và mã hóa dữ liệu sinh trắc học là loại sinh trắc học (ví dụ: đặc điểm khuôn mặt, dấu vân tay) phụ thuộc và nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.

Hình 1 - S dụng dữ liệu sinh trắc học vi cấu trúc độc quyền và chuẩn hóa

6.3  Thông tin yêu cầu xác minh

6.3.1  Mục đích

Yêu cầu xác minh hiện nay được cung cấp bởi:

- Yêu cầu xác minh đối tượng dữ liệu thông tin VIDO (thẻ 96, định dạng ngắn), hoặc

- Yêu cầu xác minh thông tin mẫu VIT (thẻ A6, dạng dài).

VIDO hoặc VIT, nếu có, là một phần của thông tin thông số kiểm soát tập tin ca DF tương ứng hoặc được lưu trữ trong một tập tin mở rộng FCI như được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). VIDO và VIT chứa thông tin, trong đó cho biết dữ liệu tham khảo để chng thực người dùng (ví dụ: mật khu và/hoặc dữ liệu sinh trắc học) là:

- Kích hoạt hay vô hiệu hóa và

- Có thể sử dụng hoặc không s dụng được.

CHÚ THÍCH: Thông thường các cờ kích hoạt/vô hiệu hóa dưi sự kiểm soát của ch thẻ, cờ có th sử dụng/không sử dụng dưới sự kiểm soát của bên cung cp ứng dụng.

6.3.2  VIDO - đnh dạng ngắn

Byte đầu tiên của VIDO (xem Bảng 4) cho thấy bằng bản đồ bit mà các khóa (tức là dữ liệu tham chiếu để xác minh người dùng) được kích hoạt (bit đặt là 1) hay vô hiệu hóa (bit đặt là 0). Byte thứ hai ch ra bởi bản đồ bit mà các khóa sử dụng được (bit đặt là 1) hoặc không sử dụng được (bit đặt là 0). Mỗi byte sau đây là các tham chiếu khóa. Tham chiếu khóa đầu tiên tương ứng với bit b8 của các bản đồ bit, tham chiếu khóa thứ hai với bit b7 và tiếp tục. Số lượng tham chiếu khóa được đưa ra mặc nhiên bởi chiều dài của VIDO, ví dụ: khi L là nhỏ hơn hoặc bằng 10, số lượng tham chiếu khóa là L-2.

Bảng 4 - Cu trúc VIDO

Thẻ VIDO

Độ dài

Cờ

Bật/Tắt

Cờ

Hữu dụng/
Vô dụng

Tham chiếu khóa

Tham chiếu khóa

96

Thay đổi

xx’

xx

xx

xx

...

6.3.3  VIT - định dạng dài

Các VIT trình bày thông tin theo dạng dài, theo đó thông tin bổ sung có thể được cung cp trong bộ định tính sử dụng DO. Các DO mà có thể xảy ra trong một VIT, được th hiện trong Bảng 5.

Bng 5 - Khuôn mẫu thông tin yêu cu xác minh (VIT) và các DO nhúng

Thẻ

Độ dài

Giá trị

AB

Thay đổi

Khuôn mẫu thông tin yêu cầu xác minh

Thẻ

Độ dài

Giá trị

90

1

Cờ Bật/Tắt (Cờ DO)

95

1

Bộ định tính sử dụng được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)

83

1

Tham chiếu khóa

Việc kích hoạt/vô hiệu hóa cờ DO là bắt buộc. Ít nhất một tham chiếu khóa DO phải có mặt. Mỗi tham chiếu khóa DO có th được bắt đầu bởi một bộ định tính sử dụng DO tương ứng. Nếu không thì bộ định tính sử dụng tương ứng với một khóa, thì việc sử dụng là mặc nhiên được biết đến. Trong ngữ cnh này, một bộ định tính sử dụng đặt thành các giá trị 0, khóa tương ứng phải không được sử dụng.

CHÚ THÍCH: Điều này không cần thiết để gii thiệu một VIT với một thẻ ng dụng đ lấy được bằng GET DATA, vì FCI hoặc các tập tin m rộng FCI có th luôn được đọc.

Phụ lục A

(tham khảo)

Quy trình xác minh sinh trắc học

A.1  Thuật ngữ viết tắt

Thuật ngữ

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ICC

Integrated Circuit(s) Card

Thẻ mạch tích hợp

IFD

Interface Device

Thiết bị giao diện

OID

Object Identifier

Mã định danh đối tượng

SM

Secure Messaging

Thông điệp an ninh

A.2  Quy trình chọn lựa và quy trình xác minh

Lược đồ (gin thể) chung cho một quy trình chọn lựa được thể hiện trong Hình A.1.

Hình A.1 - Sơ đồ chung của quy trình chọn lựa

Cảm biến và mô-đun thu thập dữ liệu được coi là một đơn vị logic dù chúng có thể là các mô-đun riêng biệt. Dữ liệu thô thường được xử lý bên ngoài thẻ do kích thước đáng k của dữ liệu thô.

Trong quá trình này, các đặc tính sinh trắc học được trích xuất và định dạng để sử dụng sau này. Trong quá trình chọn lựa hay ở giai đoạn sau, dữ liệu tham chiếu sinh trắc học có thể cùng với thông tin bổ sung được gửi theo một cách an toàn vào thẻ đối với việc lưu trữ và sử dụng tiếp theo.

Trong trường hợp đối chiếu trên thẻ, dữ liệu này không thể lấy ra sau khi lưu trữ. Trong trường hợp đối chiếu ngoài thẻ, dữ liệu tham chiếu sinh trắc học có thể được lấy ra như là một phần của BIT. Dữ liệu tham chiếu sinh trắc học hoặc có thể toàn bộ BIT có th được bảo đm, ví dụ: bởi một chữ ký số. Ngoài việc truy cập với BIT có thể b hạn chế, ví dụ: truy cập có th chỉ sau khi thực hiện thành công một thủ tục xác thực.

Dữ liệu tham chiếu sinh trắc học có thẻ được lưu trữ trong thẻ:

- Trong giai đoạn cá nhân hóa thẻ, hoặc

- Sau khi phát hành thẻ cho chủ thẻ.

Việc lưu trữ dữ liệu tham chiếu sau khi phát hành của thẻ cho ch thẻ hoặc khi giao thẻ cho chù thẻ được đề cập trong Phụ lục B.

Hình A.2 cho thấy một sơ đồ đơn giản cho một xác minh bao gồm các cấu hình sau:

- Với dữ liệu tham chiếu sinh trắc học và các thông số có thể được lưu trữ trong thẻ

- Với việc đối chiếu và xử lý quyết định trong thẻ

- Với tính năng trích xuất, định dạng, đối chiếu và xử lý quyết định trong thẻ

- Với một cảm biến trên thẻ và hiệu suất của quá trình xác minh toàn bộ trong thẻ.

Các cấu hình khác là có thể.

Hình A.2 - Sơ đ chung của một quy trình xác minh

CHÚ THÍCH: Các thông số quyết định thường bị ràng buộc để xử lý quyết định. Khi thẻ cung cp dữ liệu tham chiếu sinh trắc học (có th mã hóa bảo vệ) cho đối chiếu bên ngoài (trường hợp thp nhất trong Hình A.2), các thông số quyết định có thể ch được thể hiện và lấy ra được (một cách an toàn), nếu chúng có chứa các thành phn cụ th của người dùng.

A.3  Phân loại phương pháp xác minh sinh trắc học

Có tính đến trao đổi thông điệp khác nhau giữa thẻ và IFD, phân loại sau đây được sử dụng:

- Phương pháp xác minh sinh trắc học tĩnh:

Một phương pháp xác minh sinh trắc học yêu cầu trình bày một đc tính sinh lý (tức là tĩnh) của một cá nhân được xác thực (xem loại A) hay hiệu năng của một ghi danh, hành động được xác định trước (xem loại B).

- Phương pháp xác minh sinh trắc học động:

Một phương pháp xác minh sinh trắc học yêu cầu một hành động động từ cá nhân được chứng thực (tức là một phản hồi của người dùng với một thách thức sinh trắc học, xem loại B).

Ví dụ về sinh trắc học loại A:

hình dạng tai

đặc điểm khuôn mặt

hình học ngón tay

vân tay

hình học tay

mống mắt

hình học cánh tay

võng mạc

mẫu mạch máu

CHÚ THÍCH: Các loại sinh trắc học này ch có thể được dùng để xác minh tĩnh.

Ví dụ về sinh trắc học loại B:

gõ phím động

cử động môi

hình ảnh chữ ký

khẩu âm (âm tần)

động lực viết (chữ ký động)

CHÚ THÍCH: Những loại sinh trắc học có th được dùng để xác minh tĩnh hoặc xác minh năng động y thuộc vào cách sử dụng của các loại tương ứng.

Các đặc điểm chính của sinh trắc học loại A là:

- Đơn nhất, không thể thay đổi được

- Có thể lựa chọn, nếu một số trường hợp cùng một loại tn tại (ví dụ: ngón tay cái, ngón trỏ)

- Công khai, nếu các tính năng tương ứng (ví dụ: mặt, tai, vân tay) có thể được chụp hoặc đo bởi mọi mọi ngưi, tức là những dữ liệu xác minh sinh trắc học tương ứng phải được trình bày với thẻ theo một cách xác thực (xem Phụ lục B, Hình B.4).

Các đặc điểm chính của sinh trắc học loại B là:

- Đơn nhất, nhưng điều chỉnh được

- Phụ thuộc thách thc, nếu việc xác minh động được sử dụng.

Hình A.3 và A.4 minh họa sự khác biệt giữa xác minh sinh trắc học tĩnh và động tại giao diện thẻ trong trường hợp đối chiếu và xử lý quyết định trên thẻ.

Hình A.3 - Lệnh đối với xác minh sinh trắc học tĩnh

Hình A.4 - Lệnh đối với xác minh sinh trắc học động

A.4  Lược đồ

Hình A.5 và A.6 minh họa một số kịch bản có liên quan tới xác minh sinh trắc học người dùng.

Kết qu của quá trình xác minh sinh trắc học sẽ thay đổi trạng thái an ninh thẻ. Nếu kết quả này cũng thay đổi trạng thái an ninh IFD thì sau đó nó cn được bảo vệ bằng thông điệp an ninh.

Hình A.5 - Lược đồ đối chiếu và quy trình quyết định trong thẻ

Điều kiện truy cập có thể được gắn vào dữ liệu tham chiếu sinh trắc học

Nếu kết quả của quá trình xác minh sinh trắc học thay đổi trạng thái an ninh thẻ thì nó cần được bảo vệ bằng thông điệp an ninh.

Hình A.6 - Lược đồ đối chiếu và quy trình quyết định ngoài thẻ

A.5  Truy hồi thông tin liên quan đối với quy trình xác minh sinh trắc học

Các IFD có thể cần thông tin liên quan đến quá trình xác minh. Danh sách sau đây gồm các mục thông tin có thể được yêu cầu bởi IFD:

- Loại sinh trắc học (ví dụ: dấu vân tay, đặc điểm khuôn mặt, ...)

- Sinh trắc học loại phụ, nếu thích hợp (ví dụ: ngón tay trỏ bên trái)

- Chủ định dạng và loại định dạng dữ liệu sinh trắc học

- Tham chiếu thuật toán, nếu có và được sử dụng, ví dụ: trong lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT

- Mã định danh dữ liệu tham chiếu sinh trắc học (bộ định tính của dữ liệu tham chiếu trong lệnh VERIFY hoặc lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE)

- Dữ liệu tùy ý, nếu có.

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ đối với việc lựa chọn và xác minh

B.1  Thuật ngữ viết tắt

Thuật ngữ

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AID

Application Identifier

Mã định danh ứng dụng

AT

Authentication Template

Khuôn mẫu chứng thực

BIT

Biometric lnformation Template

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học

BT

Biometric Type

Loại sinh trắc học

CRT

Control Reference Template

Khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát

DO

Data Object

Đi tượng dữ liệu

DST

Digital Signature Template

Khuôn mẫu chữ ký số

FCI

File Control Information

Thông tin kiểm soát tệp tin

FO

Format Owner

Chủ định dạng

FT

Format Type

Loại định dạng

ID

Identifier

Mã định danh

IFD

Interface Device

Thiết bị giao diện

OID

Object Identifier

Mã định danh đối tượng

RD

Reference Data

Dữ liệu tham chiếu

SM

Secure Messaging

Thông điệp an ninh

TAT

Tag allocation Authority Template

Khuôn mẫu thẩm quyền phân bổ thẻ

UQ

Usage Qualifier

Bộ định tính sử dụng

VIT

Veritication Requirement Information Template

Khuôn mẫu thông tin yêu cầu xác minh

||

Concatenation

Kết hợp

B.2  Lựa chọn

Đối với ví dụ này, giả định rằng thẻ:

- là hoàn toàn cá nhân hóa, ngoại trừ việc lưu giữ dữ liệu tham chiếu sinh trắc học và khuôn mẫu thông tin sinh trắc học liên quan (điều này cũng bao gồm sự ưu tiên của một bản ghi sinh trắc học trong một lập tin khóa với các thuộc tính liên quan với dữ liệu tham chiếu sinh trắc học, tức là bộ đếm thử lại với giá trị ban đầu, đặt lại mã với bộ đếm thử lại và giá trị ban đầu, các cờ với việc cho phép/vô hiệu hóa yêu cầu xác minh và khả năng thay đổi, ...)

- có xác minh mật khẩu nhằm bổ sung cho xác minh sinh trắc học.

Với lệnh CHANGE REFERENCE DATA, dữ liệu tham chiếu trắng được thay thế bằng dữ liệu tham chiếu người dùng được tính toán trong quá trình lựa chọn. Việc thi hành lệnh CHANGE REFERENCE DATA phải được ràng buộc với điều kiện an ninh, ví dụ: thiết lập trạng thái an ninh cần thiết sau khi hoàn thành thành công một th tục xác thực dựa trên mã hóa hay một mật khẩu được thể hiện thành công.

CHÚ THÍCH: Các điu kiện an ninh cho lệnh CHANGE REFERENCE DATA, sau khi việc lựa chọn din ra, có th khác nhau do các chính sách bảo mật của bên cung cp ứng dụng (ví dụ: thay đổi dữ liệu tham chiếu không còn được phép sau khi ghi danh).

Sau khi dữ liệu tham chiếu sinh trắc học được lưu trữ, các Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học BIT phải được lưu trữ, được sử dụng bởi IFD trong một quá trình xác minh trong ví dụ này. BIT được lưu trữ sau khi tất cả các loại và phân nhóm của tham chiếu sinh trắc học được lựa chọn.

Thông thường, một IFD (ví dụ: một máy tính, một thiết bị đầu cuối Internet công cộng hoặc một thiết bị đầu cuối tiền mặt) không được biết, cho dù thẻ đã trình bày:

- thuộc về một người dùng áp dụng sinh trắc học

- có một thuật toán sinh trắc học được hỗ trợ bởi các IFD

- loại sinh trắc học được sử dụng mà nó cần được cân nhắc

- giá trị mà tham chiếu khóa có liên quan (tức là bộ định tính dữ liệu tham khảo) có

- việc thực hiện các thông số thuật toán đối chiếu cụ thể phải được quan sát (ví dụ: giới hạn về số lượng chi tiết vụn vặt để được gửi trong dữ liệu xác minh).

Vì vậy các khuôn mẫu thông tin sinh trắc học cần cung cấp các thông tin như:

- bộ định tính dữ liệu tham chiếu sinh trắc học

- các OID của cơ quan cấp thẻ và việc định danh định dạng cho dữ liệu xác minh

- loại sinh trắc học và nhóm sinh trắc hc được lựa chọn (ví dụ: ngón tay cái bên phải)

- các đối tượng dữ liệu khác, nếu có

- sự lặp lại của các DO tương ứng, nếu ví dụ: một sinh trắc học loại hai được lựa chọn.

Hình B.1 thể hiện các lệnh có thể được thực hiện theo cách này trong một quá trình lựa chọn.

Hình B.1 - Lệnh đối với việc lựa chọn (ví dụ)

CHÚ THÍCH 1:thể có một sự cn thiết để bảo v việc chọn lựa thông điệp an ninh.

CHÚ THÍCH 2: Đối với thông tin lưu trữ và phục hồi cũng có các lệnh khác như tả trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4) có thể được sử dụng. Điu này cũng có hữu ích trong Hình B.4, B.6 và B.7.

Hình B.2 thể hiện BIT và các DO của nó.

Hình B.2 - Ví dụ về khuôn mẫu thông tin sinh trắc học (BIT), thẻ đánh dấu được ấn định bởi quyền ấn định thẻ được quy định

CHÚ THÍCH: Các thẻ bên trong mu A1 được xác định thm quyền cp thẻ được biểu thị.

B.3  Xác minh với một phương pháp sinh trắc học đơn lẻ

Quá trình xác minh bắt đầu với việc thu hồi các khuôn mẫu thông tin sinh trắc học, ví dụ: bằng cách áp dụng lệnh GET DATA. Nếu IFD hỗ trợ định dạng được yêu cầu cho dữ liệu xác minh sinh trắc học như được chỉ ra trong BIT và người dùng đã thể hiện đối tượng sinh trắc học có liên quan, dữ liệu xác minh được được tính toán và chuyển tới thẻ bằng cách sử dụng lệnh VERIFY (xem Hình B.3).

Hình B.3 - Lệnh đối với xác thực không có thông điệp an ninh (ví dụ)

CHÚ THÍCH: Nếu không có khuôn mẫu thông tin sinh trắc học là, nghĩa là trong ví dụ này là người dùng tương ứng sẽ không sử dụng sinh trắc học.

Nếu dữ liệu xác minh sinh trc học được công khai (ví dụ: mặt, dấu vân tay, hình dạng tai), thì có một nhu cầu để bảo vệ chúng với thông điệp an ninh (xem Hình B.4).

Hình B.4 - Lệnh đối với xác minh thông điệp (ví dụ)

CHÚ THÍCH: Thông điệp an ninh (SM) được nêu trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4).

Trong ví dụ này, quy trình xác minh bắt đầu với việc thu hồi khuôn mẫu thông tin yêu cầu xác minh (VIT) và khuôn mẫu thông tin sinh trc học tương ứng (BIT), trong đó có thể được lưu trữ, ví dụ: trong tệp tin mở rộng FCI (ID tệp tin mặc nhiên được biết đến). VIT chứa thông tin, dù việc xác minh sinh trắc học và/hoặc xác minh mật khu có sẵn và kích hoạt hay không có phép và bộ định tính tương ứng của dữ liệu tham chiếu (KeyRef) phải được sử dụng tại các giao diện thẻ. BIT trong ví dụ này (xem Hình B.5) chứa thông tin về tham chiếu thuật toán cụ thể thẻ (AlglD), bộ định tính của dữ liệu tham chiếu (KeyRef) và thông tin bổ sung như: loại sinh trắc học, ch định dạng và kiểu định dạng.

Hình B.5 - Ví dụ về khuôn mẫu thông tin sinh trắc học (BIT)

Nếu IFD và các thẻ được xem xét hỗ trợ các cơ chế tương tự và người dùng đã xem xét các đặc trưng sinh trắc học có liên quan, việc xác minh dữ liệu được tính toán và chuyển giao cho thẻ bằng cách sử dụng lệnh VERIFY trước đó bởi một lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT để chọn ra phương pháp xác nhận đặc biệt (xem Hình B.6).

Hình B.6 - Lệnh đối với xác minh không cần thông điệp an ninh (ví dụ)

Khi xác minh sinh trắc học tĩnh cần thông tin từ thẻ trước khi xác minh, thông tin này có thể có mặt trong mẫu thông tin sinh trắc học.

B.4  Truy cập vào BIT trong trường hợp đối chiếu ngoài thẻ

BIT có thể kết hợp với các dữ liệu khác (ví dụ: dữ liệu giấy phép lái xe) có th được bảo vệ ví dụ: bởi chữ ký của cơ quan cấp (ví dụ về việc bảo vệ dữ liệu xem Phụ lục D). Vì vậy BIT có thể được lấy ra bằng cách áp dụng một lệnh READ BINARY đơn giản, xem Hình B.7.

Hình B.7 - Lệnh đối vi truy hồi BIT (ví dụ)

Việc truy cập vào BIT thể bị hạn chế, tức là trước khi đọc một thủ tục chng thực phải được thực hiện như trình bày Hình B.8.

Hình B.8 - Lệnh đối với truy hồi các BIT sau khi thực hiện thủ tục xác minh (ví dụ)

Nếu BIT có được truyền, ví dụ: qua Internet, thì nó có thể là cần thiết để áp dụng thông điệp an ninh như trong Hình B.4 để cung cấp bảo mật và xác minh.

Phụ lục C

(tham khảo)

Đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học

Phụ lục này trình bày các đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học dựa trên Khung CBEFF, xem ISO/IEC 19785.

C.1  Thuật ngữ viết tắt

Thuật ngữ

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BDB

Biometric Data Block

Khối dữ liệu sinh trắc học

BHT

Biometric Header Template

Khuôn mẫu tiêu đề sinh trắc học

BIT

Biometric Information Template

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học

CBEFF

Common Biometric Exchange Formats Framework

Khung định dạng trao đổi sinh trắc học phổ biến

DO

Data Object

Đối tượng dữ liệu

IBIA

International Biometric Industry Association

Hiệp hội công nghiệp sinh trắc học quốc tế

IC

Integrated Circuit(s)

Mạch tích hợp

MAC

Message Authentication Code

Mã chứng thực thông điệp

OID

Object Identifier

Mã định danh đối tượng

PID

Product Identifier

Mã định danh sản phm

SE

Security Environment

Môi trường an ninh

SMT

Secure Messaging Template

Khuôn mẫu thông điệp an ninh

TLV

Tag-Length-Value

Giá tr-độ dài-thẻ

C.2  Đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học sử dụng trong trường hợp đối chiếu ngoài thẻ

C.2.1  Sử dụng một loại hoặc loại phụ sinh trắc học đơn lẻ

Trước một quá trình xác minh, thông tin có thể được lấy ra từ một thẻ th hiện các chi tiết trực quan khi thực hiện quá trình xác minh. Các đối tượng dữ liệu có liên quan được trình bày trong Bảng C.1.

Bảng C.1 - Đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học trong trường hợp đối chiếu ngoài thẻ

Thẻ

Độ dài

Giá trị

Ưu tiên

‘7F60’

Thay đổi

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học (BIT)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

1

Tham chiếu thuật toán đối với việc sử dụng trong lệnh VERIFY/EXT. AUTHENTICATE/MANAGE được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4); xem CHÚ THÍCH 5

Tùy chọn

83

1

Bộ đnh tính dữ liệu tham chiếu đối với việc sử dụng trong lệnh VERIFY/EXT. AUTHENTICATE/MANAGE được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)

Tùy chọn

06

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6

Bt buộc nếu không mặc đnh sử dụng

A1

Thay đổi

Khuôn mẫu tiêu đề sinh trắc học (BHT) phù hợp với CBEFF

Bt buộc

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

2

Phiên bản tiêu đề bảo trợ (mặc định 0101’)

Bắt buộc nếu không mặc định sử dụng

90

Thay đổi

Ch mục, mã định danh đơn nhất được dùng đối với việc tham chiếu tập d liệu sinh trắc học này trong ngữ cảnh ứng dụng bên ngoài thẻ

Tùy chọn

81

1-3

Loại sinh trắc hc, xem Bng C.2

Tùy chọn

82

1

Loại phụ sinh trắc học, xem Bảng C.3

Tùy chọn, s dụng ch với loại sinh trắc học

83

7

Ngày tạo và thời gian của dữ liệu sinh trắc học (CCYMMDDhhmmss)

Tùy chọn

84

Thay đổi

Bộ khởi tạo

Tùy chọn

85

8

Thời gian hiệu lực (từ CCYYMMDD tới CCYYMMDD)

Tùy chọn

86

2

Mã định danh sản phm (PID) tạo ra dữ liệu tham chiếu sinh trắc học, giá trị được gán bởi IBIA. xem: www.ibia.org

Tùy chọn

87

2

Chủ định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, giá tr được gán bởi IBIA, xem: www.ibia.org

Bắt buộc

88’

2

Loại định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, được quy định bởi chủ định dạng

Bắt buộc

91’/‘B1

Thay đổi

Thông số thuật toán đối chiếu sinh trắc học (nguyên thủy/nhân tạo), xem CHÚ THÍCH 2 và 7.

Tùy chọn

CHÚ THÍCH 1: Ch có những đối tượng dữ liệu từ CBEFF được trình bày có liên quan với đối chiếu trên thẻ.

CHÚ THÍCH 2: Đi tượng dữ liệu bổ sung không được trình bày trong cu trúc CBEFF chính.

CHÚ THÍCH 3: Trong Bảng C.1 các khối dữ liệu sinh trắc học được quy định trong ISO/IEC 19785 không được trình bày, khi dữ liệu tham chiếu sinh trc học được lưu giữ riêng trong thẻ và không có trong BIT này, và dữ liệu xác minh sinh trắc học phải được trình bày bằng lệnh VERIFY.

CHÚ THÍCH 4: Trong Bảng C.1 không dữ liệu nào được trình bày, khi thường truy cập vào một dữ liệu, nếu được sử dụng bi các ứng dụng, được cp sau khi hoàn thành công việc xác minh sinh trắc học. dữ liệu có thể được ly ra bằng cách sử dụng lệnh truy cập như GET DATA hoặc READ BINARY.

CHÚ THÍCH 5: Thế gii bên ngoài (như: IFD) dùng chủ định dạng/loại định dạng để xác định cấu trúc cn thiết cho dữ liệu xác minh. Thuật toán đối chiếu trong th được đề cập trong tham chiếu thut toán.

CHÚ THÍCH 6: Nếu các phiên bản ISO của CBEFF (ISO/IEC 19785) được sử dụng, thì các OID của bộ tiêu chuẩn ISO có liên quan (ISO/IEC JTC1/SC37) là giá tr mặc định, tức là DO vi thẻ 06 có thể là đ trống. Nếu các OID đề cp đến NISTIR 6529, thì OID của Bộ ghi đối tượng an toàn máy tính (CSOR) tại NIST{joint-iso-itu-t (2) country (16) us (840) organization (1) gov (101) csor (3)} được sử dụng (mã 16 của OID: 608648016503).

CHÚ THÍCH 7: DO này cung cp bt kỳ thông số đặc biệt của một việc thực hiện thuật toán đối chiếu trên thẻ, ví dụ: số lượng ti đa của các đim dự kiến trong dữ liệu xác minh sinh trắc học xác minh. Nội dung của DO này được xác định bởi ch định dạng.

Bng C.2 - Loại sinh trắc học được quy định trong ISO/IEC 19785

Tên loại sinh trc học

Giá trị

Không có thông tin được đưa ra

00

Nhiều sinh trắc học được dùng

01

Đặc điểm khuôn mặt

02’

Âm lượng

04

Dấu vân tay

08

Võng mạc

10

Mống mắt

20

Hình học tay

40

Động lực chữ ký

80

Động lực gõ phím

0100

Chuyển động môi

0200

Hình nh mặt nhiệt

0400

Hình nh tay nhiệt

0800

Dáng đi

1000

Mùi cơ thể

2000

DNA

4000

Hình dáng tai

8000

Hình học ngón tay

010000

Dấu cánh tay

020000

Mu mạch máu

040000’

Dấu chân

080000

Các giá trị RFU khác

CHÚ THÍCH: Một s loại sinh trắc học có thể không thích hp cho các ng dụng bằng cách sử dụng thẻ.

Bảng C.3 - Loại phụ sinh trắc học được quy định trong ISO/IEC 19785

b8

b7

b6

b5

b4

b3

b2

b1

Loại phụ sinh trc học

0

0

0

0

0

0

0

0

Không có thông tin được đưa ra

0

1

Bên phải

1

0

Bên trái

0

0

0

Không có ý nghĩa

0

0

1

Ngón cái

0

1

0

Ngón trỏ

0

1

1

Ngón giữa

1

0

0

Ngón tay đeo nhẫn

1

0

1

Ngón út

Các giá trị RFU khác

C.2.2  Sử dụng các đnh dạng dữ liệu sinh trắc học chuẩn hóa và độc quyền

Trong trường hợp dữ liệu xác minh sinh trắc học bao gồm dữ liệu xác minh sinh trắc học với cu trúc chuẩn theo sau dữ liệu xác minh sinh trắc học với một cu trúc cụ thể của bên sản xuất, một cấu trúc lồng nhau BHT nên được áp dụng như trong Bảng C.4.

Bảng C.4 - BIT với các BHT lồng ghép đối với dữ liệu sinh trắc học của định dạng chuẩn và độc quyền (ví dụ)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

7F60

Thay đổi

BIT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80’

1

Tham chiếu thuật toán

83

1

Bộ định tính dữ liệu tham chiếu

06’

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6 trong Bảng C.1

A1’

Thay đổi

BHT (mức 1)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

Các DO phổ biến, xem Bảng C.1

A1’

Thay đổi

BHT (mức 2)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

87

2

Chủ định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, ví dụ: mã định danh chủ định dạng của cơ quan có thm quyền

88

2

Loại định dạng của dữ liệu xác minh sinh trc học, được quy định bởi chủ định dạng

A2

Thay đổi

BHT (mức 2)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

87

2

Chủ định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, ví dụ: bên sản xuất thẻ

88

2

Loại định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, được quy định bởi chủ định dạng

C.2.3  Sử dụng nhiều loại hay loại phụ sinh trắc học

Nếu trong cùng một ứng dụng một số loại sinh trắc học hoặc phân nhóm sinh trắc học được sử dụng độc lập và tham chiếu bởi bộ định tính dữ liệu tham chiếu khác nhau (tương tự như một mật khẩu cho chữ ký và mật khẩu riêng biệt để xác thực), sau đó là một cấu trúc nhóm BIT với các BIT lồng nhau được áp dụng, xem Bảng C.5.

Bảng C.5 - Khuôn mẫu nhóm BIT với các BIT lồng nhau đối với ứng dụng có nhiều dữ liệu tham chiếu với các bộ định tính dữ liệu tham chiếu (ví dụ)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

7F61

Thay đổi

Mu nhóm thông tin sinh trắc học

Thẻ

Độ dài

Giá trị

02’

1

02 = Số các BIT

‘7F60’

Thay đổi

BIT 1

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

1

Tham chiếu thuật toán

83

1

Bộ định tính dữ liệu tham chiếu

06

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6 của Bảng C.1

A1’

Thay đổi

BHT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

81’

1-3

Loại sinh trắc học, ví dụ: vân tay

82

1

Loại phụ sinh trắc học, ví dụ: dấu tay ngón tr phải

87

2

Ch định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học

88

2

Loại định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, được quy định bởi ch định dạng

7F60

Thay đổi

BIT 2

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

1

Tham chiếu thuật toán

83’

1

Bộ định tính dữ liệu tham chiếu

06

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6 của Bảng C.1

A1’

Thay đổi

BHT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

81

1-3

Loại sinh trắc học, ví dụ: vân tay

82

1

Loại phụ sinh trắc học, ví dụ: dấu tay ngón trỏ phải

87

2

Ch định dạng của dữ liệu xác minh sinh trc học

88

2

Loại định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc hc, được quy định bởi ch định dạng

C.2.4  Sử dụng sinh trắc học đa hình

Trong trường hợp một số tính năng sinh trắc học (theo nghĩa của sinh trắc học đa phương thức hoặc kết hợp) phải được xác nhận qua ví dụ để có được quyền truy cập vào dữ liệu nht định hoặc một phím cụ th, các nhóm BIT với BIT lồng nhau được áp dụng và thực hiện việc xác minh bằng cách gửi nhiều lệnh VERIFY. Các điều kiện truy cập thuộc các định nghĩa đối tượng được bảo vệ có liên quan, trong đó kết hợp các tính năng sinh trắc học phải được xác minh thành công.

C.2.5  Trình bày dữ liệu xác minh sinh trắc học

Việc mã hóa và định dạng các lệnh đ xác minh sinh trắc học có thể mang dữ liệu xác minh sinh trắc học vào thẻ, được nêu trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Các khả năng mã hóa cho các trường dữ liệu lệnh được nêu tại Điều 6.2 của TCVN 11167-11 (ISO/IEC 7816-11). Hình C.1 thể hiện ví dụ của trường dữ liệu lệnh liên quan đến các ví dụ được đưa ra trong Bảng C.4.

Hình C.1 - Khuôn mẫu dữ liệu sinh trắc học trong trường lệnh (ví dụ)

C.3  Đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học sử dụng trong trường hợp đối chiếu ngoài thẻ

C.3.1  Xây dựng và sử dụng chung

Đối tượng dữ liệu cho đối chiếu ngoài thẻ được trình bày như BIT, trong đó bao gồm:

- Khuôn mẫu tiêu đề sinh trắc học BHT,

- Khối dữ liệu sinh trắc học BDB gồm dữ liệu tham chiếu sinh trắc học có thể theo sau bởi một dữ liệu và

- Các DO tùy chọn liên quan đến an ninh, xem Điều C.3.4.

Việc sử dụng các cấu trúc dữ liệu được trình bày trong các mục tiếp theo không bị giới hạn thẻ IC, tức là cấu trúc dữ liệu cũng có thể được sử dụng trong các loại thẻ, ví dụ: thẻ dải từ, thẻ nh quang học hoặc thẻ có mã vạch 2 chiều.

C.3.2  Sử dụng một loại hay loại phụ sinh trắc học

Trong bảng C.7, các DO có liên quan cho đối chiếu ngoài thẻ được quy định, nếu một loại sinh trắc học duy nht hoặc kiểu phụ được sử dụng.

Bảng C.7 - Đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học sử dụng trong trường hp đối chiếu ngoài thẻ

Thẻ

Độ dài

Giá trị

Ưu tiên

7F60

Thay đổi

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học (BIT)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

06

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6 của Bảng C.1

Bắt buộc nếu không mặc định sử dụng

A1

Thay đi

Khuôn mẫu tiêu đề sinh trắc học (BHT) phù hợp với CBEFF

Bắt buộc

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

2

Số phiên bản tiêu đ bo trợ (mặc định 0101’)

Bắt buộc nếu không mặc định sử dụng

90

Thay đổi

Ch mục, mã định danh đơn nhất sử dụng đối với việc tham chiếu tập dữ liệu sinh trắc học này trong một ngữ cảnh ứng dụng bên ngài thẻ

Tùy chọn

81

1-3

Loại sinh trắc học, xem Bảng C.2

Tùy chọn

82’

1

Loại phụ sinh trắc học, xem Bảng C.3

Tùy chọn, sử dụng chỉ với loại sinh trắc học

83

7

Ngày tạo và thời gian của dữ liệu sinh trắc học (CCYYMMDDhhmmss)

Tùy chọn

84

Thay đổi

Người tạo

Tùy chọn

85’

8

Thời gian hiệu lực (từ CCYYMMDD tới CCYYMMDD)

Tùy chọn

86

2

Mã định danh sản phẩm (PID) tạo ra d liệu tham chiếu sinh trắc học, các giá trị được gán bởi IBIA, xem: www.ibia.org

Tùy chọn

87

2

Ch định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, các giá tr được gán bởi IBIA, xem: www.ibia.org

Bắt buộc

88

2

Loại định dạng của dữ liệu xác minh sinh trắc học, được quy định bởi chủ định dạng

Bắt buộc

5F2E’/‘7F2E’

Thay đi

Dữ liệu tham chiếu sinh trắc học (nguyên thủy/nhân tạo), xem Bảng C.8)

Bắt buộc

53’/‘73'

Thay đi

Dữ liệu tùy ý đối với d liệu (nguyên thủy/nhân tạo), xem CHÚ THÍCH 2 và 3

Tùy chọn

CHÚ THÍCH 1: Ch có các đối lượng dữ liệu từ CBEFF được trình bày, có liên quan tới đối chiếu ngoài thẻ.

CHÚ THÍCH 2: Đối tượng dữ liệu bổ sung không được trình bày trong cấu trúc CBEFF chính.

CHÚ THÍCH 3: Dữ liệu là sẵn có với thế giới bên ngoài khi xác minh thành công (nếu có) (xem đặc tả BioAPI).

Sự khác biệt chính với Bảng C.1 là các DO với tham chiếu thuật toán và bộ định tính dữ liệu tham chiếu (tham chiếu khóa được sử dụng bởi thẻ) không được trình bày và thay vào đó khối dữ liệu sinh trắc học (BDB), bao gồm dữ liệu tham chiếu sinh trắc học và có thể là một dữ liệu kèm theo mẫu tiêu đề sinh trắc học (BHT). Một khối chữ ký (SB) cũng có thể được trình bày, nhưng được mã hóa trong một tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 7816 theo sự phù hợp, xem Điều C.3.4.

Bảng C.8 - Khuôn mẫu dữ liệu sinh trắc học

Thẻ

Độ dài

Giá trị

7FCE’

Thay đổi

Khuôn mẫu dữ liệu sinh trắc học

Các DO có thể được nhúng vào khuôn mẫu dữ liệu sinh trắc học

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80’/‘A0’

Thay đổi

Thách thức đối với việc nhắc báo người dùng (nguyên thủy/nhân tạo), xem Bảng C.9

DO này ch liên quan đối với các loại sinh trắc học động.

81’/‘A1

Thay đổi

Dữ liệu sinh trắc học với cấu trúc chuẩn hóa (nguyên thủy/nhân tạo)

82’/‘A2

Thay đổi

Dữ liệu sinh trc học với cấu trúc độc quyền (nguyên thủy/nhân tạo)

Bảng C.9 - Khuôn mẫu thừa nhận

Thẻ

Độ dài

Giá trị

A0’

Thay đi

Khuôn mẫu thừa nhận

Các DO có thể được nhúng vào mẫu th thách

Thẻ

Độ dài

Giá trị

90

Thay đổi

Bộ định tính thừa nhận

00 = Không thông tin nào được đưa ra (không quy định)

01 = Mã hóa UTF8 (mặc định)

Các giá trị RFU khác

80

Thay đi

Thừa nhận

C.3.3  Sử dụng cu trúc lồng nhau

Trong Bảng C.10, một ví dụ về việc sử dụng cấu trúc lồng nhau được ch ra. Sự khác biệt chính với Bảng C.5 là con trỏ đến dữ liệu tham chiếu sinh trắc học (tức là bộ định tính dữ liệu tham chiếu) được thay thế bằng chính dữ liệu tham chiếu dữ liệu sinh trắc học của nó.

Bảng C.10 - Mu nhóm BIT có BIT lng nhau đối với ứng dụng với dữ liệu tham chiếu sinh trắc học của nhiều loại sinh trắc học (ví dụ)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

7F61

Thay đổi

Khuôn mẫu nhóm thông tin sinh trắc học

Thẻ

Độ dài

Giá trị

02

1

Số các BIT trong mẫu nhóm

7F60

Thay đổi

BIT 1

Thẻ

Độ dài

Giá trị

06

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6 của Bảng C.1

A1’

Thay đổi

BHT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

81

1-3

Loại sinh trc học, ví dụ: đặc trưng khuôn mặt

87

2

Chủ định dạng của dữ liệu tham chiếu sinh trắc học

88

2

Loại định dạng của dữ liệu tham chiếu sinh trắc học, quy định bởi chủ định dạng

5F2E

Thay đổi

Dữ liệu tham chiếu sinh trắc học

7F60

Thay đổi

BIT 2

Thẻ

Độ dài

Giá trị

06

Thay đổi

OID của bộ tiêu chuẩn CBEFF, xem CHÚ THÍCH 6 của Bảng C.1

A1’

Thay đổi

BHT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

81

1-3

Loại sinh trắc học, ví dụ: vân tay

82

1

Loại phụ sinh trắc học, ví dụ: ngón tay trỏ trái

87

2

Chủ định dạng của dữ liệu tham chiếu sinh trắc học

88

2

Loại đnh dng của dữ liệu tham chiếu sinh trắc học, quy định bởi chủ định dạng

5F2E

Thay đổi

Dữ liệu tham chiếu sinh trắc học

C.3.4  Vấn đề an ninh

Một số khả năng, làm thế nào để bảo đảm BIT hoặc làm thế nào đ cấp quyền truy cập cho các BIT và để truyền tải nó một cách an toàn được nêu trong Phụ lục B và Phụ lục D. Các tính năng bảo mật được mô tả trong ISO/IEC 19785 đối với:

- chỉ báo các tùy chọn tính bảo mật

- chỉ báo các tùy chọn tính toàn vẹn

- cung cấp một trường cho một chữ ký hoặc MAC

được hỗ trợ hoàn toàn bằng cách sử dụng khuôn mẫu thông điệp an ninh (SMT) và các DO liên quan (xem Phụ lục D). Việc ch báo các tùy chọn tính bảo mt và tính toàn vẹn trong 2 trường đặc biệt trong BHT là không cần thiết bởi vì sự ưu tiên của một lược đồ mã hóa, một chữ ký số hoặc một MAC được chỉ định bởi các thẻ tương ứng. Một ví dụ đơn giản của việc sử dụng SMT được trình bày trong Hình C.2. Hơn nữa, ví dụ phức tạp hơn được đưa ra trong Phụ lục D.

Hình C.2 - Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học an toàn (ví dụ)

C.4  Thông tin đăng ký IBIA

Việc tuân thủ CBEFF yêu cầu chủ định dạng đăng ký với lBIA với một mã định danh duy nhất được giao cho ch định dạng. Loại định dạng được gán bởi chủ định dạng và th hiện định dạng dữ liệu sinh trắc học cụ thể theo quy định của chủ định dạng. Đó là khuyến nghị rằng ch định dạng đăng ký loại định dạng được sử dụng với các IBIA cho các mục đích lưu trữ và xut bản. IBIA cũng s đăng ký các giá trị ID sản phẩm (xem Bảng C.1 và C.7). Số lượng được đảm bảo là duy nht.

IBIA sẽ không gán giá trị giữa FFF0 - FFFE cho chủ định dạng và các ID sản phẩm. Các giá trị này là sẵn có đ th nghiệm.

Đối với thông tin đăng ký, xem www.ibia.org.

Phụ lục D

(tham khảo)

Sử dụng khuôn mẫu thông điệp an ninh

D.1  Thuật ngữ viết tắt

Thuật ng

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BD

Biometric Data

Dữ liệu sinh trắc học

BER

Basic Encoding Rules

Quy tắc mã hóa cơ bản

BHT

Biometric Header Template

Khuôn mẫu tiêu đề sinh trắc học

BIT

Biometric Information Template

Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học

CC

Cryptographic Checksum

Bộ kiểm tra mã hóa

CCT

Cryptographic Checksum Template

Khuôn mẫu bộ kiểm tra mã hóa

CT

Contidentiality Template

Khuôn mẫu bảo mật

CG

Cryptogram

Lược đồ mã hóa

DE

Data Element

Phần tử dữ liệu

DO

Data Object

Đối tượng dữ liệu

DS

Digital Signature

Chữ ký số

DST

Digital Signature Template

Khuôn mẫu chữ ký số

KR

Key Reference

Tham chiếu khóa

L

Length

Độ dài

MAC

Message Authentication Code

Mã chứng thực thông điệp

PD

Personal Data

Dữ liệu cá nhân

PDT

Personal Data Template

Khuôn mẫu dữ liệu cá nhân

PV

Plain Value

Giá trị thường

SM

Secure Messaging

Thông điệp an ninh

SMT

Secure Messaging Template

Khuôn mẫu thông điệp an ninh

T

Tag

Thẻ

TLV

Tag-Length-Value

Giá trị-độ dài-thẻ

||

Concatenation

Kết hợp

D.2  Thông điệp an ninh liên quan tới đối tượng dữ liệu và việc sử dụng chúng

Có thể có một nhu cầu để bảo vệ khuôn mẫu thông tin sinh trắc học BIT trong trường hợp đó thẻ được sử dụng như thành phần của BIT (xem thêm NISTIR 6529 và ANSI X9.84):

- BIT có tính riêng tư (mã hóa)

- BIT có tính toàn vẹn (đã ấn định hoặc đánh địa chỉ MAC)

- BIT có tính riêng tư và toàn vẹn.

Các cách thức cho tính riêng tư và toàn vẹn theo ngữ cảnh thẻ được đề cập với thông điệp an ninh (SM) được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Có 2 phương pháp:

1) Trước khi đọc các BIT, các khóa SM nhằm đạt được tính riêng tư và toàn vẹn là tự động thiết lập với việc truyền tải khóa hoặc các cơ chế thỏa thuận khóa.

2) Các BIT được bảo đảm chính nó theo một cách tĩnh, tức là bằng cách áp dụng kỹ thuật mẫu SM như mô tả dưới đây.

Nếu trường giá trị của BIT phải được bảo đảm theo một cách tĩnh, th trường giá trị được nhúng vào trong một mẫu SM, trong đó:

- Tất cả các đối tượng dữ liệu còn lại là văn bản thuần được đưa vào một mẫu giá trị thuần,

- Tất cả các đối tượng dữ liệu được mã hóa được đặt trong một lược đồ mã hóa

và nếu tính toàn vẹn là cần thiết, một hàm checksum DO mã hóa hoặc chữ ký số DO được thể hiện. Nếu các đối tượng dữ liệu giống như tham chiếu thuật toán và tham chiếu khóa cho phép hệ thống dịch vụ nhằm xác minh tính toàn vẹn và khôi phục giá trị thuần của dữ liệu mã hóa là cần thiết thì chúng được trình bày theo khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát (xem Hình D.1).

Hình D.1 - Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học kết hợp với SMT

Việc mã hóa các DO có liên quan cho một khuôn mẫu thông điệp an ninh SMT được trình bày trong Bảng D.1.

Bảng D.1 - Đi tượng dữ liệu SMT (tập con)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

7D

Thay đổi

Khuôn mẫu thông điệp an ninh SMT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

xx

Thay đổi

Khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát, xem thẻ D.2 (thẩm quyền được bảo vệ)

81

Thay đổi

Giá trị thường (PV), bao gồm một chuỗi các DE hay DO mã hóa BER-TLV, nhưng không có các DO liên quan ti SM, xem CHÚ THÍCH (thẩm quyền được bảo vệ)

85

Thay đổi

Lược đồ mã hóa (CG), giá trị thường bao gồm các DO mã hóa BER-TLV, nhưng không có các DO liên quan tới SM (thẩm quyền được bảo vệ)

8E

Thay đổi

Bộ kiểm tra mã hóa (CC), ví dụ: một mã chứng nhận thông điệp (MAC)

9E’

Thay đổi

Chữ ký số (DS)

CHÚ THÍCH: Theo quan đim của SM, giá trị thường luôn là nguyên thủy.

Khuôn mẫu thông điệp an ninh có thể chứa các khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát:

- Khuôn mẫu checksum mã hóa (CCT)

- Khuôn mẫu chữ ký số (DST)

- Khuôn mẫu bảo mật (CT).

Những khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát này gồm nhiều đối tượng dữ liệu hơn để quy định thuật toán và một tham chiếu khóa (xem Bảng D.2).

Bảng D.2 - Khuôn mẫu tham chiếu kiểm soát và các DO liên quan (tập con)

Thẻ

Độ dài

Giá trị

B5

Thay đổi

Khuôn mẫu kiểm tra mã hóa (CCT)

B7

Thay đổi

Khuôn mẫu chữ ký số (DST)

B9’

Thay đổi

Khuôn mẫu bảo mật (CT)

Các DO liên quan đối với CCT, DST và CT

Thẻ

Độ dài

Giá trị

80

Thay đổi

Tham chiếu thuật toán

83

Thay đi

- Tham chiếu với một khóa bí mật đối với việc sử dụng trực tiếp (liên quan tới thuật toán đối xứng)

- Tham chiếu của một khóa phổ biến (liên quan tới thuật toán bất đối xứng)

84’

Thay đổi

- Tham chiếu với một khóa bí mật đối với biến đi khóa (liên quan tới thuật toán đối xứng)

- Tham chiếu của một khóa cá nhân (liên quan tới thuật toán bất đối xứng)

CHÚ THÍCH: Bổ sung đối tượng dữ liệu được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4).

D.3  Ví dụ mã hóa

Các ví dụ mã hóa thể hiện:

- Một khuôn mẫu thông tin sinh trắc học, nơi các đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học (tiêu đề sinh trắc học) được theo sau bởi một lược đồ mã hóa gồm dữ liệu sinh trắc học và được cả bảo vệ bởi một MAC (xem Hình D.2) và

- Một số loại dữ liệu ứng dụng (ví dụ: dữ liệu cá nhân để định danh) được kết hợp với một Khuôn mẫu thông tin sinh trắc học và được đảm bảo theo nhiều cách khác nhau (xem Hình D.3 - D.5).

Hình D.2 - Khuôn mẫu BIT vi SMT nhúng (ví dụ)

Hình D.3 - Khuôn mẫu dữ liệu cá nhân với BIT (ví dụ)

Hình D.4 - Khuôn mẫu dữ liệu cá nhân với BIT được bảo vệ bởi một chữ ký số (ví dụ)

Hình D.5 - Khuôn mẫu dữ liệu cá nhân được bảo vệ bởi một chữ ký số và bao gồm bên cạnh các DO khác một lược đồ mã hóa đối với dữ liệu sinh trắc học (ví dụ)

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp (tất cả các phần).

[2] ISO/IEC 19784 BioAPI specification.

[3] ANSI X9.84-2001 Biometric Information Management and Security.

[4] NISTIR 6529-A Common Biometric Exchange Format Framework.

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Thuật ngữ viết tắt

5  Lệnh đối với quy trình xác minh sinh trắc học

6  Phần tử dữ liệu

Phụ lục A (tham khảo) Quy trình xác minh sinh trắc học

Phụ lục B (tham kho) Ví dụ đối với việc lựa chọn và xác minh

Phụ lục C (tham khảo) Đối tượng dữ liệu thông tin sinh trắc học

Phụ lục D (tham khảo) Sử dụng Khuôn mẫu thông điệp an ninh

Thư mục tài liệu tham khảo


1 ISO/IEC CD 19785:2005 đã được xây dựng thành các tiêu chuẩn: ISO/IEC 19785-1:2015, ISO/IEC 19785-2:2006 và ISO/IEC 19785-3:2015

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi