Bài viết này sẽ tổng hợp các quy định pháp lý liên quan đến quy trình phê chuẩn và miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) theo Nghị định 300/2025/NĐ-CP.
- 1. Trình tự, thủ tục phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
- 1.1. Trình tự, thủ tục
- - Gửi hồ sơ phê chuẩn
- - Thẩm định hồ sơ
- - Phê chuẩn kết quả bầu
- 1.2. Thành phần hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu
- 2. Quy trình và hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
- 2.1. Trình tự, thủ tục
1. Trình tự, thủ tục phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
Theo Điều 8 Nghị định 300/2025/NĐ-CP, quy trình phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND được thực hiện qua các bước sau:
1.1. Trình tự, thủ tục
- Gửi hồ sơ phê chuẩn
Trong 05 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng nhân dân (HĐND) tiến hành bầu:
Cấp tỉnh: Thường trực HĐND gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị phê chuẩn đến Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ).
Cấp xã: Thường trực HĐND cấp xã gửi 02 bộ hồ sơ đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Thẩm định hồ sơ
Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ:
Bộ Nội vụ thẩm định đối với bầu cử cấp tỉnh.
Sở Nội vụ thẩm định đối với bầu cử cấp xã.
Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, trong 03 ngày làm việc, cơ quan thẩm định sẽ yêu cầu bổ sung; thời gian bổ sung không quá 03 ngày.
Nội dung thẩm định gồm:
Việc tuân thủ trình tự, thủ tục bầu theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Độ đầy đủ và hợp lệ của các thành phần hồ sơ.
Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến nhân sự (nếu có).
- Phê chuẩn kết quả bầu
Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản thẩm định:
Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cấp xã.
Nếu không phê chuẩn, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu HĐND tổ chức bầu lại.
1.2. Thành phần hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Thường trực HĐND, kèm lý lịch trích ngang của người được bầu.
- Nghị quyết của HĐND xác nhận kết quả bầu, kèm biên bản kiểm phiếu.
- Bản sao quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự theo phân cấp.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chức vụ của người được giới thiệu bầu lần đầu.
- Hồ sơ nhân sự theo quy định phân cấp quản lý cán bộ.
- Tài liệu về giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo (nếu có).
Trường hợp các tài liệu đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức thì được dùng thay thế bản giấy.
2. Quy trình và hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
Điều 9 của Nghị định 300/2025/NĐ-CP quy định về quy trình phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND như sau:
2.1. Trình tự, thủ tục
- Gửi hồ sơ phê chuẩn
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi HĐND quyết định miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm:
Cấp tỉnh: Gửi 02 bộ hồ sơ đến Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Nội vụ).
Cấp xã: Gửi 02 bộ hồ sơ đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Thẩm định hồ sơ
Thời hạn thẩm định là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: trong 03 ngày, cơ quan thẩm định yêu cầu bổ sung; thời gian bổ sung không quá 03 ngày.
Nội dung thẩm định:
Kiểm tra việc tuân thủ trình tự, thủ tục miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Phê chuẩn
Trong 05 ngày làm việc từ khi nhận văn bản thẩm định:
Thủ tướng phê chuẩn kết quả miễn nhiệm/bãi nhiệm cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê chuẩn kết quả đối với cấp xã.
2.2. Thành phần hồ sơ phê chuẩn miễn nhiệm, bãi nhiệm
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Thường trực HĐND, kèm lý lịch trích ngang người bị miễn nhiệm/bãi nhiệm.
- Văn bản hoặc quyết định về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền.
- Nghị quyết HĐND về miễn nhiệm, bãi nhiệm.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biểu quyết kết quả miễn nhiệm/bãi nhiệm.Việc phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND được thực hiện thông qua một chuỗi quy trình pháp lý nghiêm ngặt, bảo đảm sự minh bạch, đúng luật và phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước.