Thông tư 04/2021 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 01/3/2021 đã thay đổi một số quy định về mức đóng, mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới so với quy định cũ (Thông tư 22/2016/TT-BTC).
Mức đóng phí bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy
Lưu ý: Phí bảo hiểm chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng, đơn vị: đồng
TT
Loại xe
Phí bảo hiểm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/3/2021)
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
1
Xe máy điện
55.000
Chưa quy định
2
Các loại xe còn lại
290.000
290.000
IV
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
437.000
437.000
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
794.000
794.000
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
1.270.000
1.270.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1.825.000
1.825.000
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
437.000
933.000
V
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
756.000
756.000
2
6 chỗ ngồi theo đăng ký
929.000
929.000
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
1.080.000
1.080.000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
1.253.000
1.253.000
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
1.404.000
1.404.000
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1.512.000
1.512.000
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1.656.000
1.656.000
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1.822.000
1.822.000
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
2.049.000
2.049.000
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
2.221.000
2.221.000
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
2.394.000
2.394.000
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
3.054.000
3.054.000
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
2.718.000
2.718.000
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
2.869.000
2.869.000
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
3.041.000
3.041.000
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
3.191.000
3.191.000
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
3.364.000
3.364.000
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
3.515.000
3.515.000
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
3.688.000
3.688.000
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
4.632.000
4.632.000
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
4,813.000
4,813.000
22
Trên 25 chỗ ngồi
[4.813.000 + 30.000 x(số chỗ ngồi - 25 chỗ)]
[4.813.000 + 30.000 x(số chỗ ngồi - 25 chỗ)]
23
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
933.000
Không quy định
VI
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1
Dưới 3 tấn
853.000
853.000
2
Từ 3 đến 8 tấn
1.660.000
1.660.000
3
Trên 8 đến 15 tấn
2.746.000
2.746.000
4
Trên 15 tấn
3.200.000
3.200.000
Điểm mới Thông tư 04/2021/TT-BTC về bảo hiểm ô tô, xe máy (Ảnh minh họa)
Mức bồi thường bảo hiểm
TT
Thiệt hại
Mức bồi thường bảo hiểm theo Thông tư 04/2021
Mức bồi thường bảo hiểm theo Thông tư 22/2016
1
Về sức khỏe, tính mạng
150 triệu đồng/người/vụ
100 triệu đồng/người/vụ
2
Về tài sản do xe máy, xe gắn máy… gây ra
50 triệu đồng/người/vụ
50 triệu đồng/người/vụ
Về tài sản do ô tô, máy kéo, rơ mooc… gây ra
100 triệu đồng/người/vụ
100 triệu đồng/người/vụ
Như vậy, mức đóng phí bảo hiểm bắt buộc xe máy, ô tô cơ bản không tăng nhưng mức bồi thường bảo hiểm tối đa với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe đã tăng từ 100 triệu đồng lên 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn. Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.
Căn cước công dân bị sai quê quán là một trong những trường hợp công dân cần đi làm lại, cấp đổi thẻ Căn cước. Sau đây là các thông tin hữu ích mà bạn đọc cần biết khi bị sai thông tin trên thẻ Căn cước công dân.
Việc thu Sổ hộ khẩu giấy khiến không ít người hoang mang bởi đây là loại giấy tờ quen thuộc được sử dụng để chứng minh nơi cư trú trong các giao dịch, thủ tục hành chính. Sau đây là tất cả thông tin người dân cần biết về thu hồi Sổ hộ khẩu, mời bạn đọc theo dõi.
Nếu bạn đọc chưa giải thích được cụ thể văn bản là gì và có những loại văn bản nào thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống, hãy theo dõi hết bài viết sau để được cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chi tiết nhất.
Căn cước công dân không gắn chip là loại Căn cước có mã vạch cấp cho người dân từ năm 2016 - 2020. Đến nay, vẫn có rất nhiều người đang sử dụng loại Căn cước này làm giấy tờ tùy thân. Sau đây là 4 lưu ý quan trọng mà người dùng Căn cước công dân mã vạch cần biết.