Văn bản Luật Hải quan

Chọn lĩnh vực tra cứu:
Có tất cả 3.710 văn bản: Hải quan
3601

Công văn về việc nhập khẩu chứng gia cầm

3603

Thông tư 01/1999/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn về thủ tục hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ

3604

Công văn 2462/TCHQ-KTTTcủa Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo CEPT-1999

3605

Công văn 3060/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc đơn vị Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu sản phẩm đối với hàng SXXK

3606

Công văn 2392/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn xử lý thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị, PTVT chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được dùng làm TSCĐ

3607

Quyết định 121/1999/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi mức giá tính thuế

3608

Công văn 1944/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

3609

Quyết định 111/1999/QĐ-TCHQ của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế tạm thời về dịch vụ thủ tục hải quan.

3610

Nghị định 16/1999/NĐ-CP của Chính phủ về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan

3611

Quyết định 97/1999/QĐ-TCHQ của tổng cục Hải quan về việc ban hành Bảng giá tính thuế tối thiểu sửa đổi, bổ sung Bảng giá 62/1999/QĐ-TCHQ

3612

Công văn 1441/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc C/O đối với hàng phi mậu dịch

3613

Công văn 1393/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giải quyết miễn thuế, hoàn thuế đối với hàng hoá XNK

3614

Quyết định 89/1999/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi khung giá tính thuế

3615

Công văn 880/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn bổ sung việc xét miễn thuế hàng quà biếu, tặng

3616
3617

Công văn về việc hướng dẫn thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ

3618

Công văn về việc Chứng thư giám định hàng hoá xuất nhập khẩu

3619

Công văn 220/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999

3620

Công văn 4953/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư tạm nhập tái xuất của nhà thầu dầu khí