Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9748:2014 Yêu cầu kỹ thuật màng địa kỹ thuật polyetylen

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9748:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9748:2014 Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 9748:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9748:2014

MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

High density polyethylene (HDPE) geomembranes – Specifications

 

Lời nói đầu

TCVN 9748:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn GRI GM13 Standard specification for Test methods, test properties and testing frequency for High density polyethylene (HDPE) smooth and textured geomembrane. Revision 10: April 11, 2011 (Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật về phương pháp thử, tính chất và tần suất thử cho màng địa kỹ thuật HDPE loại trơn và loại sần. Phiên bản 10: ngày 11 tháng 4 năm 2011).

TCVN 9748:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định cho màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng ln (HDPE) loại trơn và loại sần.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau đây là cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gm cả bn sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1597-1:2006 (ISO 34-1:2004), Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách- Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm.

TCVN 6039-2:2008 (ISO 1183-2:2004), Chất dẻo - Xác định khi lượng riêng của chất dẻo không xốp-Phần 2 Phương pháp cột gradien khối lượng.

TCVN 8220:2009, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ dày danh định.

TCVN 9749.2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ dày của màng loại sần.

TCVN 9750:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định chiều cao sần.

TCVN 9751:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định các thuộc tính chịu kéo.

TCVN 9752:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền chọc thng.

TCVN 9753:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định hàm lượng muội.

TCVN 9754:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE)- Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai điều kiện chuẩn.

TCVN 9755:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai ở áp suất cao.

TCVN 9756:2014, Màng địa kỹ thuật polyetyten khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền lão hóa nhiệt.

TCVN 9757:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền nứt ứng suất.

TCVN 9758:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ phân tán muội.

TCVN 9759:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền vi tia tử ngoại.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Vải địa kỹ thuật (Geotextile)

Loại vải được sản xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng phức hợp có các chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nưc. Vải địa kỹ thuật được sử dụng cùng với các vật liệu khác như: đất, đá, bê tông... trong xây dựng công trình.

3.2

Màng địa kỹ thuật (Geomembranes)

Sản phẩm polyme tổng hợp dạng cuộn hoặc tấm, có hệ số thấm rất thấp (K= 10-12 cm/s ÷ 10-16 cm/s), được sử dụng để chống thấm cho công trình.

3.3

Lưới địa kỹ thuật (Geonet)

Loại lưi được chế tạo từ các polyme tổng hợp như: polypropylen (PP), polyetylen (PE) và polyetylen-terephtalat (PET) dưới dạng tấm phẳng có lỗ hình vuông, hình chữ nhật hoặc oval. Kích thước lỗ thay đổi tùy theo loại lưới có tác dụng cài chặt với sỏi, đá, đất,... sử dụng trong gia cố cơ bản, ổn định nền, chống xói lở.

3.4

Độ dày danh định (Nominal thickness)

Khoảng cách nhỏ nhất tính bằng milimet (mm) giữa hai bề mặt đối diện nhau (b mặt trên với bề mặt dưới) của vật liệu dưi tác dụng của lực ép xác định trong thời gian quy định.

3.5

Điểm chảy (Yield point hoặc yield strength)

Điểm được xác định trên đường cong Ứng suất - Biến dạng, mà tại đó kết thúc quá trình biến dạng đàn hi và bắt đu xảy ra quá trình biến dạng dẻo.

3.6

Thời gian cảm ứng oxy hóa (Oxidative induction time (OIT))

Khoảng thời gian từ khi vật liệu bắt đầu tiếp xúc với chất oxy hóa cho đến khi vật liệu bắt đầu bị oxy hóa trong điều kiện đẳng nhiệt.

3.7

Mẻ mẫu (Samples)

Tổ hợp các mẫu được lấy ra từ cùng một lô hoặc một đợt sản xuất theo quy trình lấy mẫu.

3.8

Mu thử (Specimen)

Mu được lấy ra từ một mẻ mẫu sử dụng để thử nghiệm các chỉ tiêu nhất định.

4  Phân loại

Da vào ngoại quan bề mặt, màng địa kỹ thuật HDPE được phân thành hai loại sau:

- Loại trơn: là màng có cả hai bề mặt đều nhẵn phẳng.

- Loại sần: là màng có một hoặc cả hai bề mặt sần.

5  Nguyên liệu chế tạo màng địa kỹ thuật HDPE

Nhựa được sử dụng để chế tạo màng địa kỹ thuật phải là loại nhựa HDPE nguyên sinh. Có thể sử dụng thêm nha tái sinh cùng loại với hàm lượng không quá 10 % khối lượng.

6  Yêu cầu kỹ thuật

6.1  Ngoại quan

- Bề mặt của màng địa kỹ thuật HDPE loại trơn phải mịn, không có các khuyết tật như vết rách, vết vá, lỗ thủng hoặc các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến tính chất của của màng.

- Bề mặt của màng địa kỹ thuật HDPE loại sần phải có độ sần đồng đều nhau. Bề mặt của màng không có các khuyết tật như vết rách, vết vá, lỗ thủng hoặc các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến tính chất của của màng.

 

6.2  Yêu cu kỹ thuật đối vi màng loại trơn

Màng địa kỹ thuật HDPE loại trơn phải đáp ứng các yêu cu kỹ thuật được qui định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đi với màng đa kỹ thuật HDPE loại trơn

Tên chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

Độ dày danh định, mm

0,75

1,00

1,25

1,50

2,00

2,50

3,00

1. Độ dày, mm, không nhỏ hơn.

0,75

1,00

1,25

1,50

2,00

2,50

3,00

TCVN 8220:2009

Mẫu có độ dày nhỏ nhất trong 10 mẫu thử, %, không nhỏ hơn.

-10

-10

-10

-10

-10

-10

-10

2. Khối lượng riêng, g/cm3, không nh hơn.

0,940

0,940

0,940

0,940

0,940

0,940

0,940

TCVN 6039-2:2008

3 Các thuộc tính chịu kéo:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tải trọng kéo điểm chảy, kN/m, không nhỏ hơn.

11

15

18

22

29

37

44

 

+ Tải trọng kéo khi đt, kN/m, không nhỏ hơn.

20

27

33

40

53

67

80

TCVN 9751:2014

+ Độ giãn dài điểm chảy, %, không nh hơn.

12

12

12

12

12

12

12

 

+ Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn.

700

700

700

700

700

700

700

 

4. Độ bn xé rách, N, không nhỏ hơn.

93

125

156

187

249

311

374

TCVN 1597-1:2006 (a)

5. Độ bn chọc thủng, N, không nhỏ hơn.

240

320

400

480

640

800

960

TCVN 9752:2014

6. Hàm lượng muội, %.

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

TCVN 9753:2014

7. Thi gian cảm ứng oxy hóa (OIT), phút, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ở điu kiện chuẩn, hoặc

100

100

100

100

100

100

100

TCVN 9754:2014

+ Ở áp suất cao

400

400

400

400

400

400

400

TCVN 9755:2014

8. Độ bn lão hóa nhiệt 85oC sau 90 ngày, % còn lại, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thời gian cảm ng oxy hóa (OIT) điều kiện chuẩn, hoặc

55

55

55

55

55

55

55

TCVN 9756:2014

+ Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) ở áp suất cao

80

80

80

80

80

80

80

 

9. Độ bn nt ứng suất, giờ, không nhỏ hơn.

300

300

300

300

300

300

300

TCVN 9757:2014

10. Độ phân tán muội.

(b)

(b)

(b)

(b)

(b)

(b)

(b)

TCVN 9758:2014

11. Độ bn với tia tử ngoại sau 1600 h. % còn lại, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

TCVN 9759:2014

+ Thời gian cảm ng oxy hóa (OIT) áp suất cao.

50

50

50

50

50

50

50

(a): theo TCVN 1597-1:2006, với phương pháp B, quy trình (a), tốc độ kéo mu thử là 51 mm/min, giá tr lực lớn nhất thu được là độ kháng xé rách của mu thử.

(b): 09 mu thuộc loại 1 hoặc loại 2 và 01 mẫu thuộc loại 3.

6.3  Yêu cầu kỹ thuật đối với màng loại sn

Các yêu cu kỹ thuật của màng địa kỹ thuật HDPE loại sn được qui định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cu kỹ thuật đối với màng đa kỹ thuật HDPE loại sần

Tên chỉ tiêu

Mức qui đnh

Phương pháp thử

Độ dày danh định, mm

0,75

1,00

1,25

1,50

2,00

2,50

3,00

1. Độ dày, %, không nhỏ hơn.

-5

-5

-5

-5

-5

-5

-5

 

Độ dày nhỏ nhất của 8 trong 10 mẫu thử, %, không nhỏ hơn.

-10

-10

-10

-10

-10

-10

-10

TCVN 9751:2014

Mẫu có độ dày nhỏ nhất trong 10 mẫu thử, %, không nhỏ hơn.

-15

-15

-15

-15

-15

-15

-15

 

2. Chiu cao sần, mm, không nhỏ hơn.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

TCVN 9751:2014

3. Khối lượng riêng, g/cm3, không nhỏ hơn.

0,940

0,940

0,940

0,940

0,940

0,940

0,940

TCVN 6039-2:2008

4. Các thuộc tính chịu kéo:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tải trọng kéo điểm chảy, kN/m, không nhỏ hơn.

11

15

18

22

29

37

44

 

+ Tải trọng kéo khi đt, kN/m, không nhỏ hơn.

8

10

13

16

21

26

32

TCVN 9751:2014

+ Độ giãn dài điểm chảy, %, không nh hơn.

12

12

12

12

12

12

12

 

+ Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn.

100

100

100

100

100

100

100

 

5. Độ bn xé rách, N, không nhỏ hơn.

93

125

156

187

249

311

374

TCVN 1597-1:2006 (a)

6. Độ bền chọc thủng, N, không nhỏ hơn.

200

267

333

400

534

667

800

TCVN 9752:2014

7. Hàm lượng muội, %.

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

2 ÷ 3

TCVN 9753:2014

8. Thời gian cm ứng oxy hóa (OIT), phút, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ở điều kiện chuẩn, hoặc

100

100

100

100

100

100

100

TCVN 9754:2014

+ Ở áp suất cao

400

400

400

400

400

400

400

TCVN 9755:2014

9. Độ bền lão hóa nhiệt 85oC sau 90 ngày, % còn lại, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

TCVN 9756:2014

+ Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) điều kiện chuẩn, hoặc

55

55

55

55

55

55

55

 

+ Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) ở áp suất cao.

80

80

80

80

80

80

80

 

10. Độ bền nút ứng suất, giờ, không nhỏ hơn.

300

300

300

300

300

300

300

TCVN 9757:2014

11. Độ phân tán muội.

(c)

(c)

(c)

(c)

(c)

(c)

(c)

TCVN 9758:2014

12. Độ bền với tia tử ngoại sau 1600 h, % còn lại, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

TCVN 9759:2014

+ Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) áp suất cao.

50

50

50

50

50

50

50

 

(a): theo TCVN 1597-1:2006, với phương pháp B, quy trình (a), tốc độ kéo mẫu thử là 51 mm/min, giá trị lực lớn nhất thu được là độ kháng xé rách của mu thử.

(c): 09 mẫu thuộc loại 1 hoặc loại 2 và 01 mẫu thuộc loại 3.

 

7  Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển

7.1  Ghi nhãn

Trên mặt ngoài của mỗi cuộn HDPE phải có nhãn mác của nhà sản xuất, được in trực tiếp hoặc dán với các thông tin tối thiểu sau:

- Tên hoặc biểu tượng của nhà sản xuất, tên sản phẩm thương mại;

- Thông số kích thước của cuộn;

- Các tiêu chuẩn áp dụng;

- Số lô và ngày sản xuất;

- Hướng dẫn an toàn khi sử dụng.

7.2  Bao gói

Màng địa kỹ thuật HDPE được cuộn tròn vào lõi cứng, phía ngoài cùng của cuộn phải có lớp bọc bảo vệ. Các cuộn được đóng gói trong các loại thùng tiêu chuẩn phù hợp với các phương tiện vận chuyển thông dụng.

7.3  Bảo quản

Kho chứa màng địa kỹ thuật HDPE phải có mái che, nền bằng bê tông hoặc lát gạch. Kho chứa phải khô ráo, thoáng khí.

7.4  Vận chuyển

Màng địa kỹ thuật HDPE được vận chuyển bằng mọi phương tiện thông dụng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi