Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5753:1993 Đồng-Mác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5753:1993

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5753:1993 Đồng-Mác
Số hiệu:TCVN 5753:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 5753:1993

ĐỒNG - MÁC

Copper - Grades

Lời nói đầu

TCVN 5753:1993 được xây dựng trên cơ sở ST SEV 226 - 75.

TCVN 5753:1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

ĐỒNG - MÁC

Copper - Grades

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đồng, được sản xuất dưới dạng catốt, thỏi đúc và các dạng bán thành phẩm.

2. Mác và thành phần hóa học của đồng phải phù hợp với quy định trong bảng.

CHÚ THÍCH

1 Hàm lượng các tạp chất không cho trong bảng do hai bên thỏa thuận quy định;

2 Dấu gạch ngang trong bảng có nghĩa tạp chất đó không được quy định;

3 Hàm lượng các chất khí trong đồng mác Cu 99,99B do hai bên thỏa thuận quy định, nhưng hàm lượng Selen không được lớn hơn 0,0005% và hàm lượng telu không được lớn hơn 0,0005%;

4 Theo thỏa thuận của hai bên, có thể cung cấp đồng mác Cu 99,97B với hàm lượng oxy không lớn hơn 0,002%, hàm lượng lưu huỳnh không lớn hơn 0,002%, hàm lượng Selen không được lớn hơn 0,01% và hàm lượng telu không được lớn hơn 0,0005%;

5 Theo thỏa thuận của hai bên, có thể cung cấp đồng mác Cu 99,99 C với tổng tạp chất (không kể oxy) không được lớn hơn 0,0065%;

6 Theo thỏa thuận của hai bên, có thể cung cấp đồng mác Cu 99,95 C với hàm lượng lưu huỳnh không lớn hơn 0,003%.

Bảng - Thành phần hóa học của mác đồng

Ký hiệu mác

Thành phần hóa học

Cu không nhỏ hơn

Tạp chất, không lớn hơn

Bi

Sb

As

Fe

Ni

Pb

Sn

S

O

Zn

P

Ag

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Catốt

Cu 99,99 C

99,99

0,0003

0,0004

0,0005

0,001

0,002

0,0005

-

0,0015

0,01

-

0,0015

0,002

Cu 99,97 C

99,97

0,0005

0,001

0,001

0,001

0,002

0,002

0,001

0,002

0,015

0,001

0,001

0,002

99,95 C

99,95

0,001

0,002

0,002

0,003

0,002

0,003

0,002

0,004

0,02

0,003

0,002

0,003

Thỏi hoặc bán thành phẩm

Cu 99,99 L

99,99

0,0005

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,0001

0,0003

0,002

Cu 99,97 L

99,97

0,0005

0,001

0,001

0,003

0,002

0,003

0,001

0,003

0,001

0,003

0,002

0.002

Cu 99,9

99,90

0,001

0,002

0,002

0,005

0,002

0,005

0,002

0,004

0,05

0,004

-

0,003

Cu 99,9 Kh

99,90

0,001

0,002

0,002

0,005

0,002

0,005

0,002

0,005

0,01

0,005

0,002

0,012

-

Cu 99,85 Kh

99,85

0,001

0,002

0,002

0,005

0,002

0,005

0,002

0,005

-

0,005

0,012

0,04

-

Cu 99,7 Kh

99,70

0,002

0,005

0,01

0,05

0,2

0,01

0,05

0,01

0,01

-

0,005

0,06

-

Cu 99,5 Kh

99,50

0,003

0,05

0,05

0,05

0,2

0,03

0,05

0,01

0,01

-

0,005

0,06

-

Cu 99,7

99,70

0,002

0,005

0,01

0,05

0,2

0,01

0,05

0,01

0,07

-

-

-

Cu 99,5

99,50

0,003

0,05

0,01

0,05

0,2

0,05

0,05

0,01

0,08

-

-

-

* Áp dụng cho tổng của Bitsmut, Selen và telu, nhưng hàm lượng tối đa của từng nguyên tố không được vượt quá 0,0002 %;

** Áp dụng cho tổng của Niken, kẽm, Silic, thiếc, sắt và coban;

*** Áp dụng cho tổng của photpho, crôm, mangan, asen, cadimi và antimon

- Trong mác đồng chữ Cu chỉ nguyên tố đồng; chữ số chỉ hàm lượng đồng; chữ tiếp theo chỉ công nghệ nấu luyện đồng trong đó:

C là đồng catốt, tinh luyện bằng điện phân;

L là đồng thỏi hoặc bán thành phẩm, luyện bằng hỏa tinh luyện;

Kh là đồng thỏi hoặc bán thành phẩm nóng chảy lại với chất oxy hóa khử.

3. Điện trở suất của bán thành phẩm đồng phải được quy định ở các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm cụ thể.

Đồng mác Cu 99,9 và Cu 99,9 kh dùng cho công nghiệp kỹ thuật điện, phần ký hiệu mác thêm chữ E.

Ví dụ: Đồng mác Cu 99,9 sản xuất dùng cho công nghiệp kỹ thuật điện được ký hiệu như sau:

Cu 99,9 E.

4. Thành phần hóa học của đồng được xác định theo các văn bản pháp chế kỹ thuật hiện hành về phương pháp xác định thành phần hóa học.

Kết quả xác định thành phần hóa học được quy tròn đến số cuối cùng như quy định trong bảng thành phần hóa học.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi