Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06A:2020/BCT Chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06A:2020/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06A:2020/BCT Chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC)
Số hiệu:QCVN 06A:2020/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:21/12/2020Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

QCVN 06A : 2020/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG POLY ALUMINIUM CHLORIDE (PAC)

National Technical Regulation on quality of Poly Aluminium Chloride (PAC)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2020

 

 

Lời nói đầu

QCVN 06A : 2020/BCT do Tổ soạn thảo xây dựng, Cục Hóa chất trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số: 49/2020/TT-BCT, ngày 21 tháng 12 năm 2020.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG POLY ALUMINIUM CHLORIDE (PAC)

National Technical Regulation on quality of Poly Aluminium Chloride (PAC)

 

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với Poly Alumimium Chloride có mã HS 38249999 (sau đây gọi tắt là PAC) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh PAC, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

II. Quy định về kỹ thuật

1. Tài liệu viện dẫn

1.1.  IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ - Polyaluminium chloride.

1.2.  JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

1.3.  AOAC 2007 (990.08) - AOAC Official Method 990.08 Metals in Solid Wastes Inductively coupled Plasma Atomic Emission Spectrometic method.

1.4.  TCVN 4560:1988 Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

2. Yêu cầu kỹ thuật

PAC phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của PAC

TT

Tên chỉ tiêu

Dạng lòng

Dạng bột

Phương pháp thử

1

Hàm lượng Al2O3, %

Từ 9% đến nhỏ hơn 11%

Từ 11 % đến nhỏ hơn 17%

≥17%

≥28%

JIS K 1475:2006

IS 15573:2005

2

Độ kiềm, %

35-85

40-90

40-90

40-90

-JIS K 1475:2006

- IS 15573:2005

3

Hàm lượng cặn không tan trong nước, %

≤ 0,2

≤ 0,35

≤ 0,5

≤ 1,5

-JIS K 1475:2006 -TCVN 4560:1988

4

Hàm lượng sắt (Fe), ppm

≤ 100

≤ 120

≤ 150

≤ 300

-JIS K 1475:2006

- IS 15573:2005

5

Hàm lượng Asen (As), ppm

≤2

≤ 3,5

≤ 5

≤ 5

JIS K 1475:2006

IS 15573:2005

-  AOAC 2007 (990.08)- ICP

6

Hàm lượng thủy ngân (Hg), ppm

≤ 0,2

≤ 0,3

≤ 0,4

≤ 0,6

JIS K 1475:2006

IS 15573:2005

-  AOAC 2007 (990.08)- ICP

7

Hàm lượng chì (Pb), ppm

≤ 10

≤ 20

≤ 30

≤ 90

JIS K1475:2006

IS 15573:2005

-  AOAC 2007 (990.08)- ICP

 

3. Ghi nhãn

Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.

4. Phương pháp thử

4.1. Xác định hàm lượng Al2O3 thực hiện một trong hai phương pháp sau:

- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

- IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ - Polyaluminium chloride.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.2. Xác định độ kiềm, hàm lượng sắt thực hiện một trong hai phương pháp sau:

- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

- IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ - Polyaluminium chloride.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.3. Xác định hàm lượng Asen, thủy ngân, chì thực hiện một trong các phương pháp sau:

- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

- IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ - Polyaluminium chloride.

- AOAC 2007 (990.08) - AOAC Official Method 990.08 Metals in Solid Wastes Inductively coupled Plasma Atomic Emission Spectrometic method.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.4. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước thực hiện một trong hai phương pháp sau:

- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

- TCVN 4560:1988 Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

III. Quy định về quản lý

1. Quy định về công bố hợp quy

1.1. PAC trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.

1.2. Việc công bố hợp quy đối với PAC được thực hiện theo quy định tại điểm a điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

2. Quy định về đánh giá sự phù hợp

2.1. Việc đánh giá sự phù hợp

- Hoạt động nhâp khẩu PAC: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 nám 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

- Hoạt động sản xuất PAC trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy

Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh PAC phải bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định tại Quy chuẩn này.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh PAC sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

V. Tổ chức thực hiện

1.  Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

2.  Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng PAC lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

3.  Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.

4.  Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi