Quyết định số 704/2022/QĐST-HNGĐ ngày 28/07/2022 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 704/2022/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 704/2022/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 704/2022/QĐST-HNGĐ ngày 28/07/2022 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Đống Đa (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 704/2022/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/07/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 704/2022/QĐST- HNGĐ
Đống Đa, ngày 28 tháng 7 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
-----------------------
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
Căn cứ Điều 149, Điều 212, Điều 213; Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 660/2022/TLST-
HNGĐ ngày 19 tháng 7 năm 2022 về việc: yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Anh Nguyễn Xuân T, sinh năm 1982;
Hộ khẩu thường trú: phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Chị Vũ Ngọc L, sinh năm 1990;
Hộ khẩu thường trú: phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tình cảm: Anh Nguyễn Xuân T và chị Vũ Ngọc L kết hôn tự nguyện, có
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà
Nội, ngày 22/6/2011
Quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng, cuộc
sống chung không có hạnh phúc, vợ chồng không cảm thông, chia sẻ được với
nhau; Nguyên nhân mâu thuẫn do anh chị bất đồng quan điểm, tính cách, không
hợp tính tình, vợ chồng sống ly thân.
Anh T, chị L đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, cùng đề nghị Tòa
án công nhận việc thuận tình ly hôn.
[2] Con chung: Anh T, chị L xác nhận có 02 con chung là Nguyễn Mạnh C
(nam), sinh ngày 16/01/2012; Nguyễn Tuệ M (nữ), sinh ngày 05/4/2015. Anh chị
thống nhất: Ly hôn, anh T trực tiếp nuôi dưỡng cháu C, chị L trực tiếp nuôi
dưỡng cháu M, hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
[3] Tài sản chung (động sản, bất động sản): Anh T, chị L không yêu cầu Tòa
án giải quyết.

[4] Nợ chung: Anh T, chị L xác nhận không vay nợ ai và cũng không cho ai
vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Lệ phí: Anh T, chị L thống nhất để anh T chịu cả 300.000 đồng lệ phí ly
hôn.
Xét thấy: Sự tự nguyện thoả thuận của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện,
không trái đạo đức xã hội, phù hợp pháp luật nên chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành và ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về
nội dung hòa giải đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Quan hệ hôn nhân: Công nhận việc thuận tình ly hôn giữa: Anh Nguyễn
Xuân T và chị Vũ Ngọc L.
2. Con chung: Xác nhận anh T, chị L có 02 con chung là Nguyễn Mạnh C
(nam), sinh ngày 16/01/2012; Nguyễn Tuệ M (nữ), sinh ngày 05/4/2015; Giao
cháu Cường cho anh T trực tiếp nuôi dưỡng; Giao cháu Minh cho chị L trực tiếp
nuôi dưỡng; Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
Anh T, chị L có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung, không ai được ngăn cản.
3. Tài sản chung (động sản và bất động sản): Anh T, chị L đều không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét.
4. Nợ chung: Anh T, chị L đều xác nhận không vay nợ ai, không cho ai vay
nợ và đều không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét.
5. Lệ phí Tòa án: Anh T, chị L thống nhất để anh T chịu toàn bộ 300.000
(ba trăm nghìn) đồng lệ phí dân sự sơ thẩm được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
300.000 đồng đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0070502
ngày 19/7/2022 của Chi cục thi hành án dân sự quận Đống Đa.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
26
Nơi nhận
- Đương sự;
- VKSND quận Đống Đa;
- TAND thành phố Hà Nội;
- Chi cục THADS quận Đống Đa;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Nguyễn Đức Quân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm