Quyết định số 476/2017/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2017 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 476/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 476/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 476/2017/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2017 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 476/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/07/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Trần Thị Mỹ Phương và ông Lâm Hoàng Thông yêu cầu Tòa công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 476/2017/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 26 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 393/2017/TLST-HNGĐ ngày
05 tháng 7 năm 2017, giữa người yêu cầu:
- Bà Trần Thị Mỹ P, sinh năm 1985; Địa chỉ: số 98/7 Đường 17, Khu phố 4,
phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ông Lâm Hoàng T, sinh năm 1985; Địa chỉ: số 78/8C tổ 8, khu phố 4,
phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015 (có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2016);
Căn cứ vào các Điều 51, Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều
81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18
tháng 7 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 7 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Mỹ P và ông Lâm
Hoàng T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị Mỹ P và ông Lâm Hoàng T thuận tình
ly hôn (Giấy chứng nhận ký kết hôn 140, quyển số 01/2013 do Ủy ban nhân dân
phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 04/12/2013).
- Về con chung: không có.
- Về tài sản chung: không có.
2
- Về nợ chung: Các đương sự cam kết không có nợ chung.
- Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Bà Trần Thị Mỹ P và ông Lâm Hoàng T
phải chịu là 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) theo biên
lai thu số AA/2017/0024047 ngày 05/7/2017 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận
7, Thành phố Hồ Chí Minh, bà P và ông T đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi
hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7,7a và 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được
sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Bùi Tường Vân
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận 7, Tp.HCM;
- Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Tp.HCM;
- UBND phường T, Quận A, Tp.HCM;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS.
Tải về
Quyết định số 476/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm