Quyết định số 44/2022/QĐST-DS ngày 27/07/2022 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 44/2022/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 44/2022/QĐST-DS ngày 27/07/2022 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Tân An (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 44/2022/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/07/2022
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay tài san
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TÂN AN
TỈNH LONG AN
Số: 44/2022/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân An, ngày 27 tháng 7 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào điều 212 và điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 19 tháng 7 năm 2022 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 194/2022/TLST-DS ngày 14 tháng 7 năm 2022.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: ng ty tài chính TNHH Ngân ng VN T SMBC (VPB
SMBC FC).
Trụ sở: Tầng 2, Tòa Nhà RTr, Số 9 ĐVB, Phường 13, Quận D, Thành phố
HCM.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bằng G, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng thành viên.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Trần TG
- Bị đơn: Ông Nguyễn Thế N, sinh năm 1990;
Địa chỉ: 07 Trần VC, Khu phBYĐ, Phường D, thành phố T, tỉnh Long
An.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về số nợ: Ông Nguyễn Thế N thống nhất còn nợ Công ty tài chính TNHH
Ngân hàng VN T SMBC (VPB SMBC FC) số tiền nợ tính đến ngày 01/10/2022
62.803.395đồng, bao gồm 38.539.139đồng tiền nợ gốc tiền nợ lãi
24.264.256đồng. Công ty VPB SMBC FC đồng ý không yêu cầu tiếp tục tính lãi
đối với số tiền nêu trên.
2
Ông N đồng ý trả cho Công ty tài chính TNHH Ngân hàng VN T SMBC
toàn bộ số tiền nợ tính đến ngày 01/10/2022 62.803.395đồng (Sáu mươi hai
triệu tám trăm linh ba ngàn ba trăm chín mươi lăm đồng).
Về phương thức trả nợ: Mỗi tháng ông N sẽ trả cho cho Công ty tài chính
TNHH Ngân hàng VN T SMBC số tiền 1.000.000đồng, thời gian trả bắt đầu
tính từ ngày 01/8/2022. Trường hợp ông N vi phạm không thanh toán đủ 01 tháng
trả nợ cho Công ty VPB SMBC FC tbên Công ty được quyền yêu cầu quan
thi hành án thi hành toàn bộ số tiền nợ còn lại của ông N.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, trong
trường hợp người phải thi hành án chậm thi hành án thì người phải thi hành án
còn phải chịu số tiền lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm
trả; lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên
nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của
Bộ luật Dân sự; nếu không thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân sự m 2015, trừ trường hợp pháp luật quy định
khác.
Về án phí dân sự thẩm: Tổng cộng 1.570.185đồng. Ông Nguyễn Thế
N thống nhất chịu toàn bộ phần án phí này.
Hoàn trả lại cho đại diện Công ty tài chính TNHH Ngân hàng VN T
SMBC số tiền tạm ng án phí 1.600.000đồng do ông Trần TG đóng theo biên
lai thu số 0001731 ngày 13/7/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tân
An, tỉnh Long An
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
THẨM PHÁN
Đã ký
Phạm Thị Thu Hương
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An
- VKSND TP.Tân An
- THADS TP.Tân An
- Các đương sự
- AV, Lưu hồ sơ
3
Về số nợ: Thị Ngọc c ông Nguyễn Thanh Đa vay còn
nợ ông Hồ Văn Thành và Thị Ngọc Tuyết vốn vay 2.500.000.000đ tiền
lãi 364.555.000đ, tổng cộng 2.864.555.000đ (hai ttám trăm sáu mươi bốn
triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
Về nghĩa vụ phương thức trả nợ: Thị Ngọc Cúc ông Nguyễn
Thanh Đa nghĩa vụ thanh toán số tiền 2.864.555.000đ (hai ttám trăm sáu
mươi bốn triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng) trong thời gian từ 13/5/2021
đến 14/10/2021.
Trường hợp bên nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số
tiền chậm trả tương ng với thời gian chậm trả; Lãi suất phát sinh do chậm trả
tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức
lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bluật n sự; nếu không
thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
Về án phí: Ông Hồ Văn Thành, Võ Thị Ngọc Tuyết, bà Thị Ngọc
Cúc và ông Nguyễn Thanh Đa là người cao tuổi, có đơn xin miễn nộp tạm ứng án
phí, án phí nên được miễn toàn bộ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự
- VKSND TP
- Các đương sự
- THA, AV, Lưu
Tải về
Quyết định số 44/2022/QĐST-DS Quyết định số 44/2022/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất