Quyết định số 117/2022/QĐST-HNGĐ ngày 27/07/2022 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 117/2022/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 117/2022/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 117/2022/QĐST-HNGĐ ngày 27/07/2022 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vũ Thư (TAND tỉnh Thái Bình) |
Số hiệu: | 117/2022/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/07/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh C và chị Ph |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBNTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 155/2022/TLST- HNGĐ
ngày 15 tháng 7 năm 2022 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận về nuôi con khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Phạm Văn C, sinh năm 1984;
2. Chị Phùng Thị Ph, sinh năm 1987;
Đều cư trú tại địa chỉ: Thôn K, xã M, huyện V, tỉnh Thái Bình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph đăng
ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã M, huyện V, tỉnh Thái Bình vào ngày 04
tháng 2 năm 2008 là hôn nhân tự nguyện và hợp pháp. Sau khi kết hôn, anh chị
chung sống hạnh phúc được khoảng 09 năm thì xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân là
do vợ chồng tính tình không hợp dẫn đến thường xuyên xung đột, bất đồng. Mặc
dù cả hai đã cố gắng và đã được gia đình hai bên động viên, khuyên bảo nhưng
mâu thuẫn giữa anh C và chị Ph ngày càng trở nên trầm trọng. Cuộc sống hôn
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VŨ THƯ
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 117/2022/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũ Thư, ngày 27 tháng 7 năm 2022
2
nhân không còn hạnh phúc nên anh chị đã quyết định sống ly thân từ giữa năm
2017 đến nay. Tòa án đã phân tích, hòa giải để vợ chồng cho nhau cơ hội hàn
gắn để đoàn tụ nhưng anh C và chị Ph đều xác định tình cảm không còn, vợ
chồng không thể tiếp tục chung sống được nữa nên đề nghị Tòa án công nhận
anh chị thuận tình ly hôn.
[2] Về quan hệ con chung: Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph có 03
con chung là Phạm Minh Đ, sinh ngày 23 tháng 6 năm 2008; Phạm Minh N,
sinh ngày 18 tháng 5 năm 2011 và Phạm Minh T, sinh ngày 08 tháng 01 năm
2014. Ly hôn, vợ chồng thỏa thuận: Giao cho anh C nuôi dưỡng con Phạm Minh
Đ và Phạm Minh N; giao cho chị Ph nuôi dưỡng con Phạm Minh T. Hai bên
không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
[3] Về quan hệ tài sản: Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph không yêu
cầu Toà án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph mỗi người phải chịu
150.000 đồng lệ phí giải quyết việc dân sự.
Xét thấy, sự thỏa thuận của Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph là
hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội, phù hợp với nguyện vọng của con chung.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1 Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph thuận
tình ly hôn.
1.2 Về con chung: Anh Phạm Văn C và chị Phùng Thị Ph thỏa thuận: Ly
hôn, giao cho Anh Phạm Văn C trực tiếp nuôi dưỡng con Phạm Minh Đ, sinh
ngày 23 tháng 6 năm 2008 và Phạm Minh N, sinh ngày 18 tháng 5 năm 2011;
3
giao cho Chị Phùng Thị Ph nuôi dưỡng con Phạm Minh T, sinh ngày 08 tháng
01 năm 2014. Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
Anh C, chị Ph có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà
không ai được cản trở. Anh C, chị Ph có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp
nuôi con và yêu cầu cấp dưỡng nuôi con khi cần thiết.
1.3 Về tài sản chung: Anh Phạm Văn C và Chị Phùng Thị Ph không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Phạm Văn C và Chị Phùng Thị Ph mỗi người
phải chịu 150.000 đồng lệ phí giải quyết việc dân sự. Anh, chị đã nộp đủ số tiền
lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm theo Biên lai thu tạm ứng lệ phí Tòa án số
0001252 ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình;
- UBND xã M, huyện V, tỉnh Thái Bình;
- Lưu hồ sơ việc dân sự;
- Lưu HCTP.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm