Quyết định số 110/2022/QĐST-HNGĐ ngày 28/07/2022 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 110/2022/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 110/2022/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 110/2022/QĐST-HNGĐ ngày 28/07/2022 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 110/2022/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/07/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Mỏ Cày Nam, ngày 28 tháng 7 năm 2022
Số: 110/2022/QĐST – HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ án hôn nhân gia đình thụ lý số 179/2022/TLST – HNGĐ,
ngày 27 tháng 6 năm 2022, về việc “Tranh chấp hôn nhân và gia đình về xin ly hôn,
nuôi con chung”. Giữa:
- Nguyên đơn: Chị Huỳnh Thị Ngọc H, sinh năm 1995. Địa chỉ cư trú: ấp L, xã
P, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn: Anh Huỳnh Tấn L, sinh năm 1992. Địa chỉ cư trú: ấp T, xã T1, huyện
Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18
tháng 7 năm 2022.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 7 năm 2022 là hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoàn giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Chị Huỳnh Thị Ngọc H, sinh năm 1995. Địa chỉ cư trú: ấp L, xã P, huyện
Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
- Anh Huỳnh Tấn L, sinh năm 1992. Địa chỉ cư trú: ấp T, xã T1, huyện Mỏ
Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về con chung: Huỳnh Phương N, sinh ngày 30/4/2021. Khi ly hôn, chị Huỳnh
Thị Ngọc H được trực tiếp nuôi con. Ghi nhận chị Huỳnh Thị Ngọc H không yêu cầu
anh Huỳnh Tấn L cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở; Trên cở sở lợi ích của con, cha, mẹ hoặc cá
nhân, tổ chức theo quy định có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con khi
có căn cứ… theo quy định tại các Điều 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014.

- Về tài sản chung: Chị Huỳnh Thị Ngọc H và anh Huỳnh Tấn L trình bày
không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Chị Huỳnh Thị Ngọc H và anh Huỳnh Tấn L trình bày không
có, không giải quyết.
- Về án phí hôn nhân sơ thẩm (Đối với yêu cầu xin ly hôn): Chị Huỳnh Thị
Ngọc H chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) đã nộptheo
biên lai số 0007917, ngày 23/6/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày
Nam, tỉnh Bến Tre. Hoàn trả cho chị Huỳnh Thị Ngọc H số tiền 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi ngàn đồng).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và Điều 9 Luật thi hành án dân sự năm 2014;
Thời gian thi hành án được được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự năm 2014.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: Thẩm phán
- Các đương sự;
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam;
- THA huyện Mỏ Cày Nam; Đã ký
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu; Đỗ Thúy Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm