Quyết định số 109/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/04/2018 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 109/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 109/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 109/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/04/2018 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 109/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/04/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Mỏ Cày Nam, ngày 23 tháng 4 năm 2018
Số: 109/2018/QĐST – HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ việc dân sự thụ lý số 128/2018/TLST – VDS , ngày 02
tháng 4 năm 2018, về việc: “ Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”.
- Ngƣời yêu cầu: Anh Nguyễn Văn U, sinh năm 1989
Địa chỉ cư trú: ấp A, xã A, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Ngƣời yêu cầu: Chị Trịnh Thị Mai L, sinh năm 1989
Địa chỉ cư trú: ấp A, xã A, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành cùng ngày 13 tháng 4 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 13 tháng 4 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoàn giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Anh Nguyễn Văn U, sinh năm 1989
Địa chỉ cư trú: ấp A, xã A, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Chị Trịnh Thị Mai L, sinh năm 1989
Địa chỉ cư trú: ấp A, xã A, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về con chung: Anh Nguyễn Văn U trực tiếp nuôi hai con tên Nguyễn Ngọc
Lan H, sinh ngày 16/9/2011 và Nguyễn Ngọc Lan H1, sinh ngày 14/7/2013 hiện đang
sống chung với anh U. Các đương sự thỏa thuận chị Trịnh Thị Mai L không phải cấp
dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định
của Luật Hôn nhân và gia đình và các luật khác có L quan. Người không trực tiếp
nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không
trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có
quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con
thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 Luật hôn nhân và gia đình, yêu cầu
người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được
nuôi con của mình. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không
được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con. Trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức quy
định tại Khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định thay
đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: không có.
- Về nợ chung: không có.
- Về lệ phí: Anh Nguyễn Văn U và chị Trịnh Thị Mai L mỗi người chịu
150.000( Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được khấu trừ vào 300.000( Ba trăm
ngàn) đồng tiền tạm ứng lệ phí mà anh U và chị L đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0014887 ngày 02/4/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre là đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sư.; Thẩm phán
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam;
- CCTHADS huyện Mỏ Cày Nam; (đã ký)
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ. Lê Chí Nhân
Tải về
Quyết định số 109/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm