Thông tư 07/2013/TT-BCA sửa hướng dẫn về hộ chiếu phổ thông ở trong nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BCA

Thông tư 07/2013/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2013/TT-BCANgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Đại Quang
Ngày ban hành:30/01/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thẻ đi lại của doanh nhân APEC có thời hạn 3 năm

Ngày 30/01/2013, Bộ Công an đã ra Thông tư số 07/2013/TT-BCA sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
Theo Thông tư này, Bộ Công an quy định doanh nhân Việt Nam muốn cấp thẻ đi lại cho doanh nhân APEC (thẻ ABTC) phải có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ. Thẻ ABTC có giá trị sử dụng trong 03 năm (Trong khi, theo quy định trước đây, thẻ ABTC có giá trị sử dụng tối đa là 03 năm, phụ thuộc vào giá trị sử dụng còn lại của hộ chiếu của doanh nhân).
Trường hợp người đề nghị cấp lại thẻ ABTC do hết hạn mà cơ quan doanh nghiệp nơi người đó làm việc có văn bản xác nhận không thay đổi về chức danh và vị trí công tác so với lần đề nghị cấp thẻ trước, thì không phải xin giấy phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền.
Ngoài ra, Thông tư cũng sửa đổi những hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại hộ chiếu đối với trẻ em dưới 9 tuổi, dưới 14 tuổi trong các trường hợp cấp riêng hoặc cấp chung với cha (mẹ) hoặc một số trường hợp đặc biệt sao cho phù hợp với tinh thần sửa đổi của Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/09/2012, cụ thể: Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên có thời hạn tối đa 10 năm; hộ chiếu cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp chung cho trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu cha (mẹ) có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp; trường hợp hộ chiếu của cha (mẹ) còn thời hạn trên 05 năm nếu bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi thì điều chỉnh là 05 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó... Các hộ chiếu phổ thông đều không được gia hạn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/03/2013.

Xem chi tiết Thông tư 07/2013/TT-BCA tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
--------

Số: 07/2013/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2007/TT-BCA NGÀY 29/11/2007 CỦA BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG Ở TRONG NƯỚC VÀ THÔNG TƯ SỐ 10/2006/TT-BCA NGÀY 18/9/2006 CỦA BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CẤP VÀ QUẢN LÝ THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định sổ 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư sổ 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam cụ thể như sau:
4. Tiết a điểm 3 Mục I được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Người đề nghị cấp hộ chiếu có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả theo một trong 3 cách sau đây:
- Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả:
+ Tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp cấp lần đầu, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu. Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì thực hiện theo quy định tại điểm 2 Mục I của Thông tư này;
Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng, nếu tạm trú phải xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30/11/2010 của Bộ Công an để kiểm tra, đối chiếu.
+ Tại cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đối với trường hợp cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu. Hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết b điểm 1 Mục I và điểm 2 Mục I của Thông tư này.
- Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nêu tại tiết a điểm 1 Mục II của Thông tư này nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
- Gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện:
Việc gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện chỉ áp dụng đối với các trường hợp cấp lại, sửa đổi hộ chiếu (trừ trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha);
Hồ sơ gồm 01 tờ khai mẫu X01 có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú, kèm theo 01 bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng và sổ tạm trú (nếu là tạm trú);
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ cụ thể như sau:
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 03 năm 2013.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục An ninh I chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục An ninh I) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công an, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, V19, A61.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

 

Mẫu/Form X01
Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BCA
ngày 30 tháng 01 năm 2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. (1)

TỜ KHAI

(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước)

     

 

1. Họ và tên (chữ in hoa) …………………………………………………………. 2. Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày……….. tháng …….năm……………. Nơi sinh (tỉnh, TP) …………………………

4. Giấy CMND sốcccccccccccc(2) Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp (tỉnh, TP)…………..

5. Dân tộc………………….. 6. Tôn giáo…………………. 7. Số điện thoại..........................

8. Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) ....................................................................

....................................................................................................................................

9. Địa chỉ tạm trú (ghi theo sổ tạm trú)............................................................................

....................................................................................................................................

10. Nghề nghiệp …………………………11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có).....................

....................................................................................................................................

12. Cha: họ và tên………………………………………… sinh ngày ……../………/…………….

Mẹ: họ và tên ……………………………………….......… sinh ngày ……../………/…………….

Vợ/chồng: họ và tên ……………………………….......… sinh ngày ……../………/……………..

13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất (nếu có) số ………………….. cấp ngày ……./……./…..

14. Nội dung đề nghị (3) ………………………………………………………………

Ảnh mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng c 3x4 cm (1)

15. Con dưới 9 tui đề nghị cấp chung hộ chiếu (nếu có):

Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………………..Nam □ Nữ □

Sinh ngày……….. tháng……. năm……….. Nơi sinh (tỉnh, TP) .........................

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.

 

Xác nhận
của Trưởng Công an xã/phường/ thị trấn (4) hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại………. ngày….. tháng ……năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Chú thích:

(1) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.

(2) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau; nếu CMND có 12 số thì điền vào 12 ô.

(3) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điểu chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh: trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).

(4) Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.

nhayĐiều 1 bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 29/2016/TT-BCA. Do đó Mẫu X/01 ban hành kèm theo Thông tư này không còn hiệu lựcnhay

 

Thông tư 07/2013/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC

Mẫu/Form X05
Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BCA
ngày 30 tháng 01 năm 2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Ảnh 3x4 cm nền trắng, mới chụp, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp/cơ quan quản lý (2)

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC (1)
APPLICATION FOR ABTC

     

 

1 - Họ và tên (viết chữ in hoa)……………………………………………. 2- Nam, nữ
Surname and given names of the Applicant (in capital letters)              Sex: Male/Female

3- Sinh ngày ………………tháng……… năm…….. tại ……………………………………….
Date of birth (Day/Month/Year)                                at

4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn)…….............. đường phố ……………
Permanent resident address:              House number (Hamlet/village)     Road/Street

phường (xã, thị trấn)……………….. quận (huyện, thị xã)…………… tỉnh (thành phố) ………..
Ward (Commune/Town)                   District (Town)                            Province (city)

5- Hộ chiếu số …………….Loại ………..Cấp ngày…../..…/….............. Giá trị đến ngày…. /…./……
Passport number               Type    Date of issue(Day/Month/Year) Date of expiry(Day/Month/Year)

Cơ quan cấp .........................................................................................................................
Issuing authority

6- Số điện thoại …………………………..số fax ………………………..Địa chỉ e-mail……………
Phone number                                       Fax number                            E-mail

7- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan (3) …………………………………………..
Name, address and phone number of the Applicant’s Business/Organisation

…………………………………………………………………………………………………………….

8- Chức vụ hoặc nghề nghiệp (3)……………………………………………………………………..
Position or occupation

9- Ngành nghề kinh doanh …………………………………………………………………………….
Type of business

10- Thẻ ABTC được cấp lần gần nhất (nếu có) số.................... Giá trị đến ngày …./…./…….
Issuance number of the granted ABTC card

11- Nội dung đề nghị cấp thẻ ABTC (4) ……………………………………………………………
Specified Requests for ABTC Issuance/Renewal

12- Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào (5)…………………………………….
To which participating economies is the requested ABTC Card valid for travel

…………………………………………………………………………………………………………….

trong đó ưu tiên (nếu có) (6) ....................................................................................................
economies nominated as a priority

13- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số ……….......... ngày …/…/…
Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent Authority  Date (Day/Month/Year)

14- Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC không ?
Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers from all participating economies are not received within 21 days?

Không

£

£

Xin lùi đến ngày …………../…………./………….

No

Yes

Deadline (Day/Month/Year)

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above statements.

 

Xác nhận

Làm tại …………………….. ngày …./ …../ ……

Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ xác nhận lời khai trên là đúng

Done at                              Date (Day/Month/Year)

Authentication by

Head of the Applicant’s Business/organisation

Ngày (Date) … tháng (Month)… năm (Year)…

(Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ đóng dấu)

(Signature, full name, position and stamp of the Authenticator)

Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên (7)
Signature and full name of the Applicant

 

 

 

 

 

Chú thích:

(1) Tờ khai này dùng trong trường hợp đề nghị cấp thẻ ABTC lần đầu hoặc cấp lại.

(2) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.

(3) Kê khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Riêng mục 7 cần khai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân...

(4) Nội dung đề nghị ghi cụ thể: cấp thẻ lần đầu, cấp lại thẻ do hết giá trị sử dụng, do mất, do hư hỏng, do thay đổi số hộ chiếu hoặc lý do khác nếu có.

(5) Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là "tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó.

(6) Ghi tối đa 5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến trước.

(7) Người đề nghị cấp thẻ ký trong khung và ghi rõ họ tên ở phía dưới, ngoài khung.

 

nhayĐiều 2 bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 28/2016/TT-BCA. Do đó Mẫu X/05 ban hành kèm theo Thông tư này không còn hiệu lựcnhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 06/2023/TT-BNG của Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/6/2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

Thông tư 06/2023/TT-BNG của Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/6/2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

Ngoại giao, Xuất nhập cảnh

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi