Thông tư 13/2011/TT-BTP ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 13/2011/TT-BTP

Thông tư 13/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2011/TT-BTPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh Trung Tụng
Ngày ban hành:27/06/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ Tư pháp ban hành 8 biểu mẫu và 5 mẫu sổ lý lịch tư pháp 
Ngày 27/06/2011, Bộ Tư pháp đã ra Thông tư số 13/2011/TT-BTP ban hành các loại biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; quy định thẩm quyền in, phát hành, đối tượng sử dụng cũng như cách sử dụng các biểu mẫu, mẫu số lý lịch tư pháp đó. 
Theo đó, Bộ tư pháp ban hành 08 loại biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư này; kích cỡ của 08 loại biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp được thống nhất sử dụng khổ giấy A4. Hệ thống biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp được lưu trữ dưới dạng điện tử có giá trị sử dụng như biểu mẫu, mẫu sổ lý lịch tư pháp bằng giấy. 
Về thẩm quyền in, phát hành biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, Thông tư quy định: Bộ Tư pháp in và phát hành 02 loại giấy in màu có hoa văn để Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp in nội dung Phiếu lý lịch tư pháp. Cá nhân khi đến làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp để sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. 
Đối với người không bị kết án, người đã bị kết án nhưng được xóa án tích, người được đại xá thì được ghi “Không có án tích”. Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp. 
Cũng theo Thông tư này, sổ lý lịch tư pháp phải viết liên tục từng trang, không bỏ trống; số thứ tự trong các sổ phải liên tục đến hết ngày 31/12 hằng năm, bắt đầu từ số 01. Trường hợp chưa hết năm mà đã viết đến trang cuối cùng của sổ thì sử dụng sang sổ khác, lấy số thứ tự tiếp theo từ sổ trước; trường hợp đã hết năm mà sổ chưa sử dụng hết thì tiếp tục sử dụng cho năm sau, lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01; số thứ tự đầu tiên của năm sử dụng sổ phải ghi rõ 01/năm sử dụng sổ. 
Sổ lý lịch tư pháp phải được đóng dấu giáp lai giữa các trang, từ trang đầu đến trang cuối của sổ; khi sử dụng hết sổ lý lịch tư pháp thì thực hiện việc khóa sổ; khi khóa sổ lý lịch tư pháp thì phải ghi rõ vào trang cuối tổng số trang và tổng số loại việc đã được ghi trong sổ. Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp ký xác nhận và đóng dấu… 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/08/2011; bãi bỏ mẫu Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và mẫu Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999.

Xem chi tiết Thông tư 13/2011/TT-BTP tại đây

tải Thông tư 13/2011/TT-BTP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
--------

Số: 13/2011/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2011

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Để bảo đảm quản lý, sử dụng thống nhất các biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành các loại biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; quy định thẩm quyền in, phát hành, đối tượng sử dụng và cách sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp).
5. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Điều 3. Ban hành biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
Điều 4. Thẩm quyền in, phát hành biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
1. Bộ Tư pháp in và phát hành 02 loại giấy in màu có hoa văn để Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp (sau đây gọi là cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp) in nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hai biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cá nhân và hai biểu mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức) được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) để in và sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 02 văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. Cá nhân khi đến làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp để sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp in, sử dụng 05 loại sổ và 02 loại biểu mẫu lý lịch tư pháp là mẫu Lý lịch tư pháp, mẫu Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Lập mã số Lý lịch tư pháp
Điều 6. Ghi thông tin chung về án tích trong Lý lịch tư pháp
Điều 7. Ghi thông tin về án tích trong Lý lịch tư pháp
Điều 8. Ghi thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp một người có nhiều bản án trong Lý lịch tư pháp
Trường hợp Lý lịch tư pháp của một người đã được lập mà sau đó bị kết án bằng bản án khác thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp ghi mã số bản án đó vào Phần II. “Thông tin chung”, cập nhật thông tin của bản án đó vào mục “Nội dung bản án”. Mục “Tình trạng thi hành bản án” được cập nhật tương tự như cách ghi thông tin của bản án đầu tiên.
Điều 9. Ghi thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong Lý lịch tư pháp
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã được ghi theo thứ tự thời gian cập nhật thông tin. Nội dung thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã ghi theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
Điều 10. Gửi thông tin sau khi lập Lý lịch tư pháp
1. Sau khi Lý lịch tư pháp được lập, Sở Tư pháp gửi một bản cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia kèm theo Công văn. Trường hợp Sở Tư pháp gửi nhiều bản Lý lịch tư pháp thì gửi kèm theo danh sách Lý lịch tư pháp ghi rõ họ, tên, mã số Lý lịch tư pháp của người đó.
2. Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở bản án, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia một bản Lý lịch tư pháp có các nội dung: Phần I. “Thông tin về cá nhân”, Phần II. “Thông tin chung về án tích” và mục “Nội dung bản án” trong Phần III. “Thông tin về án tích”.
3. Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia một bản Lý lịch tư pháp có các nội dung: Phần I. “Thông tin về cá nhân” và Phần IV. “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
Bổ sung
Điều 11. Gửi thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
Điều 12. Ghi Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trong trường hợp cập nhật bản án hình sự, quyết định tuyên bố phá sản tiếp theo
1. Trường hợp cập nhật đối với những bản án tiếp theo quy định tại Điều 29 của Luật Lý lịch tư pháp, căn cứ vào Lý lịch tư pháp đã được cập nhật, Sở Tư pháp ghi các thông tin về bản án đó vào Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung bao gồm các nội dung tại mục “Nội dung bản án” trong Phần III “Thông tin về án tích” trong Lý lịch tư pháp và gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
2. Trường hợp cập nhật đối với quyết định tuyên bố phá sản tiếp theo, căn cứ vào Lý lịch tư pháp đã được cập nhật, Sở Tư pháp ghi các thông tin về quyết định tuyên bố phá sản đó vào Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung bao gồm các nội dung trong Phần IV “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” trong Lý lịch tư pháp và gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Điều 13. Ghi Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trong trường hợp cập nhật các quyết định, giấy chứng nhận liên quan đến tình trạng thi hành án
Mục “Nội dung bổ sung thông tin lý lịch tư pháp” trong Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung phải ghi rõ thông tin về bản án có liên quan: số bản án, ngày tháng năm tuyên án, Tòa án đã tuyên bản án; loại quyết định, giấy chứng nhận và thông tin về các quyết định, giấy chứng nhận đã được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:
Điều 14. Ghi Phiếu lý lịch tư pháp
1. Cách ghi mục Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
a) Đối với người không bị kết án, người đã bị kết án nhưng được xóa án tích, người được đại xá thì ghi “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Cách ghi mục Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Án tích nào không có các nội dung tại các mục hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí thì ghi dấu “//” vào các mục đó.
c) Nội dung về Tình trạng thi hành án ghi theo nội dung quyết định, giấy chứng nhận được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ví dụ: Ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của Nguyễn Văn A:
Tình trạng án tích của Nguyễn Văn A là: có án tích. Trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cập nhật đến “Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù” thì trong mục “Tình trạng thi hành án” ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo Quyết định số…, ngày….tháng…năm…, của Tòa án nhân dân….
d) Cách ghi mục “Xóa án tích”: Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “Đã được xóa án tích ngày tháng năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “Chưa được xóa án tích”.
3. Cách ghi mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”:
a) Đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”, các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
c) Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 không yêu cầu xác nhận nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
4. Trường hợp thông tin về nơi cư trú, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng trong Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ thì ghi kí hiệu “//” vào mục những thông tin còn thiếu.
Điều 15. Thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp, Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp, Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung.
Điều 16. Sử dụng và bảo quản sổ lý lịch tư pháp
Điều 17. Quy định chung về ghi chép, sửa chữa, đính chính thông tin trong biểu mẫu, sổ lý lịch tư pháp
1. Nội dung ghi trong các biểu mẫu và sổ lý lịch tư pháp phải chính xác, rõ ràng, viết cùng một loại mực, màu đen, không tẩy xóa.
2. Trường hợp có sai sót khi ghi chép hoặc in ấn nội dung trong Phiếu lý lịch tư pháp thì hủy bỏ và ghi lại hoặc in ấn lại Phiếu lý lịch tư pháp đó.
3. Trường hợp sửa chữa, đính chính nội dung trong Lý lịch tư pháp phải được sự phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền. Sau khi được phê duyệt, cán bộ được giao nhiệm vụ cập nhật, xử lý thông tin tiến hành gạch bỏ phần sai sót, ghi rõ nội dung đã sửa chữa, đính chính, ký và ghi rõ họ tên người sửa chữa, đính chính vào cột “người cập nhật”.
Trường hợp có sai sót về nội dung trong sổ lý lịch tư pháp thì phải gạch bỏ phần sai sót, ghi rõ nội dung đã sửa chữa vào phần ghi chú, ký, ghi rõ họ tên người đã sửa chữa và có xác nhận của người phụ trách bộ phận đó.
4. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung thông tin đã ghi trong biểu mẫu và sổ lý lịch tư pháp.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2011.
2. Bãi bỏ mẫu Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và mẫu Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.

 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC BIỂU MẪU VÀ MẪU SỔ LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 /2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

1. Danh mục biểu mẫu lý lịch tư pháp

STT

Ký hiệu

Tên biểu mẫu

1

01/TT – LLTP

Lý lịch tư pháp

2

02/TT – LLTP

Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung

3

03/TT – LLTP

Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

4

04/TT – LLTP

Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

5

05a/TT – LLTP

Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội

6

05b/TT – LLTP

Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng

7

06/TT – LLTP

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

8

07/TT – LLTP

Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

2. Danh mục mẫu sổ lý lịch tư pháp

STT

Ký hiệu

Tên mẫu sổ

1

08/TT – LLTP

Sổ tiếp nhận thông tin lý lịch tư pháp;

2

09/TT – LLTP

Sổ cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

3

10/TT – LLTP

Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1;

4

11/TT – LLTP

Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

5

12/TT - LLTP

Sổ lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp

nhayPhụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 2 Điều 2.nhay

……………………

………………………………..1

 

 

Mẫu số 01/TT-LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

 

LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Mã số2:

 

I. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN 3

Họ và tên4

 

Tên gọi khác (nếu có)

 

Giới tính

 

Ngày / tháng / năm sinh

 

Nơi sinh 5

 

Dân tộc

 

Quốc tịch

 

Nơi thường trú 6

 

Nơi tạm trú 7

 

Giấy CMND/ Hộ chiếu

..................8Số.........................cấp tại:......................... ……………………..ngày.........tháng.......năm........

Họ và tên cha

 

Họ và tên mẹ

 

Họ tên vợ (hoặc chồng)

 

Ghi chú thông tin về thay9 đổi, cải chính hộ tịch

 

 

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ ÁN TÍCH10

Stt

Mã số bản án 11

Ngày cập nhật

 

Người cập nhật

 

Thời điểm chấp hành xong bản án

Thời điểm được xóa án tích

Kết quả Giám đốc thẩm/ Tái thẩm (nếu có)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. THÔNG TIN VỀ ÁN TÍCH

NỘI DUNG BẢN ÁN

MÃ SỐ BẢN ÁN:......................................

Ngày tháng năm cập nhât

Người cập nhật

Số bản án

 

 

 

Ngày tháng năm tuyên án

 

Tòa án đã tuyên bản án

 

Tội danh – Điều khoản của BLHS được áp dụng

 

Hình phạt chính

 

Hình phạt bổ sung (nếu có)

 

Nghĩa vụ dân sự (nếu có)

 

Án phí

 

Thời điểm chấp hành hình phạt chính

 

 

 

TÌNH TRẠNG THI HÀNH BẢN ÁN

Quyết định thi hành bản án hình sự

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

 

Thời điểm chấp hành hình phạt chính

 

Quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn/ phạt cải tạo không giam giữ

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định,

 

Tòa án ra quyết định

 

Án phạt được miễn chấp hành

 

 

Ngày được miễn

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

 

Án phạt được miễn chấp hành

 

 

Ngày được miễn

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Thời gian được hoãn

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

 Cơ quan, tổ chức theo dõi, quản lý

 

Quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù/ án phạt cải tạo không giam giữ

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Hình phạt được giảm thời hạn chấp hành

 

Thời gian được giảm

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định rút ngắn thời gian thử thách án treo

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Thời gian được rút ngắn

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Thời gian tạm đình chỉ

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Cơ quan theo dõi, quản lý

 

Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù/ án phạt cải tạo không giam giữ/ thời gian thử thách án treo

Số giấy chứng nhận

 

 

 

Ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận

 

Cơ quan chứng nhận

 

Về nơi cư trú tại

 

 

Ngày chấp hành xong án phạt

 

Văn bản thông báo kết quả thi hành án phạt trục xuất

Số văn bản

 

 

 

Ngày tháng năm ra văn bản

 

cơ quan thông báo

 

Nội dung thông báo

 

Ngày thi hành xong án phạt

 

Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế, án phạt tước một số quyền công dân

Số văn bản

 

 

 

Ngày tháng năm ra văn bản

 

Cơ quan chứng nhận

 

Nội dung chứng nhận

 

Ngày chấp hành xong án phạt

 

Quyết định ân giảm án phạt tử hình

Số quyết định,

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Cơ quan ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định thi hành án phạt tiền, án phạt tịch thu tài sản, án phí và nghĩa vụ dân sự khác

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Cơ quan ra quyết định

 

Các khoản phải thi hành

 

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Cơ quan ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Quyết định đình chỉ thi hành án dân sự

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Cơ quan ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

 

Ngày quyết định có hiệu lực

 

Giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự

Số văn bản

 

 

 

Ngày tháng năm ra văn bản

 

Cơ quan xác nhận

 

Nội dung xác nhận (toàn bộ, một phần)

 

 

Nghĩa vụ dân sự còn phải thi hành (nếu có)

 

 

Văn bản xác nhận đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự

Số văn bản

 

 

 

Ngày tháng năm ra văn bản

 

Cơ quan ban hành

 

 

Nội dung xác nhận

 

 

Ngày chấp hành xong

 

 

Giấy chứng nhận đặc xá

Số giấy chứng nhận

 

 

 

Ngày tháng năm ra văn bản

 

Cơ quan cấp giấy chứng nhận

 

Đã chấp hành xong hình phạt tù theo quyết định đặc xá số

 

Được đặc xá tha tù trước thời hạn kể từ ngày                             

 

Về nơi cư trú tại

 

 

Hình phạt bổ sung tiếp tục phải chấp hành

 

Giấy chứng nhận đại xá

Số giấy chứng nhận

 

 

 

Ngày tháng năm ra văn bản

 

Cơ quan cấp giấy chứng nhận

 

Được miễn trách nhiệm hình sự theo quyết định đại xá số

 

Được đại xá tha tù trước thời hạn kể từ ngày           

 

Về nơi cư trú tại

 

 

GIÁM ĐỐC THẨM/ TÁI THẨM

Quyết định giám đốc thẩm

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

Quyết định tái thẩm

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

 

XÓA ÁN TÍCH

Giấy chứng nhận xóa án tích

Số chứng nhận

 

 

 

Ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận

 

Tòa án cấp giấy chứng nhận

 

Nội dung chứng nhận

 

Quyết định xóa án tích

Số quyết định,

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Nội dung quyết định

 

 

Xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích

Ngày tháng năm xác minh

 

 

 

Nơi thực hiện việc xác minh

 

Kết quả xác minh

 

IV. THÔNG TIN VỀ CẤM ĐẢM NHIỆM CHỨC VỤ, THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ:

Số thứ tự thông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

 

Số quyết định

 

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

 

Tòa án ra quyết định

 

 

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

 

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

         

Số thứ tự thông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

Số thứ tự thông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

Số thứ tự thông tin:............................................

Ngày tháng năm cập nhật

Người cập nhật

Số quyết định

 

 

 

Ngày tháng năm ra quyết định

 

Tòa án ra quyết định

 

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

Ghi chú

Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2Mã số: mỗi Lý lịch tư pháp được lập có một mã số riêng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2010/TT-BTP  ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3 Đối với những thông tin chưa có hoặc chưa xác định rõ thì để trống.

4 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

5 Ghi rõ xã/ phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).

6,7 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.

Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

9 Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch (họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số quyết định…...)

10 Là thông tin tóm tắt về các án tích được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, số thứ tự theo thời gian nhận được trích lục bản án hoặc bản án, giúp cho cán bộ cập nhật có thể biết khái quát tình trạng án tích của người có Lý lịch tư pháp và tiện tra cứu.

11 Được lập theo số thứ tự cập nhật của bản án ở phần Thông tin chung về án tích, bao gồm: Mã số Lý lịch tư pháp/Số thứ tự cập nhật

nhayBiểu mẫu số 01/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 01/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 02 /TT-LLTP

 .…………………..........

……………………1

 
 

Số: ………..../LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

 
 

.........,ngày.....tháng.....năm .........

 

PHIẾU CUNG CẤP

THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP BỔ SUNG

 

       Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, …………………………………gửi cho………………………………………… thông tin lý lịch tư pháp bổ sung của người có tên dưới đây:

 

Mã số Lý lịch tư pháp2:......................

1. Thông tin của người có Lý lịch tư pháp

Họ và tên3:.............................................................................................................Giới tính:................

Ngày, tháng, năm sinh:....../......./.......Nơi sinh4:…………...............................................................

Quốc tịch:..........................................................................................................................................

Nơi thường trú5:...................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

Nơi tạm trú6:........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

Giấy CMND/Hộ chiếu7:...................................Số:.................................................................................

Cấp ngày …… tháng …….. năm ……….. Tại:........................................................................................

Họ tên cha:..........................................................................................................................................

Họ tên mẹ:..........................................................................................................................................

Họ tên vợ (chồng):................................................................................................................................

2. Nội dung bổ sung thông tin lý lịch tư pháp8

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

………………………….9

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú:

 

Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

Ghi mã số Lý lịch tư pháp của người bị kết án, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

4Ghi rõ xã/ phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).

5,6  Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.

7 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

Nội dung bổ sung thông tin lý lịch tư pháp ghi theo quy định tại Điều 12, Điều 13 của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp .

 9Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung.

nhayBiểu mẫu số 02/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 02/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 03/TT- LLTP

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2)

 

Kính gửi: ...................................................................

 

1. Tên tôi là[1]:.......................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính :........................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ……… …………………………………...

5. Nơi sinh[2]:........................................................................................................................

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..............................................

8. Nơi thường trú 3:..............................................................................................................

..........................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú4:....................................................................................................................

..........................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:.......................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................

11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................................

 

PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG

 

CHA

MẸ

        VỢ/CHỒNG

Họ và tên

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp và nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................  

   Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6 Số 1                       Số 2

   Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):    Có                      Không

   Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

                                                                        ..........., ngày ……… tháng …… năm ………

                                                                                                Người khai

                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

[1] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

nhayBiểu mẫu số 03/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 03/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 04/TT- LLTP    

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)

 

Kính gửi: .....................................…………………

 

1. Tên tôi là[3]:..............................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có).................................................................3. Giới tính:.......................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinh[4]:..................................................................... .....

6. Địa chỉ3: ........................................................................................................................... .....

.....................................................................................Số điện thoại :......................................

7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:....................................................................

   Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:............................................................................

8. Được sự ủy quyền của Ông/Bà:..............................................................................................

8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :.........................................................................................

8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm...........................................

           Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :

 

PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN

1. Họ và tên7:.......................................................................................................................... ....

2.Tên gọi khác (nếu có):.................................................................. 3. Giới tính...........................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2 :.........................................................................

6. Quốc tịch :................................................7.Dân tộc:...........................................................

8. Nơi thường trú8: ............................................................................................................... ......

.................................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú9:...........................................................................................................................

.................................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................4Số:...........................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................................

11. Số điện thoại/e-mail:..............................................................................................................

 

PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN

 

 

 

CHA

MẸ

VỢ/ CHỒNG

Họ và tên

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ  CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

 

Nơi thường trú/ Tạm trú

 

Nghề nghiệp và nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):    ….

.................................................................................................................................................

     Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có                 Không 

       Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu

      Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

……………, ngày …… tháng …… năm ………

                                                                                                         Người khai

                                                                                                   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:

[1] Họ và tên người được ủy quyền, ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.

[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.

Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.

6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền

7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu

8,9  Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

 

nhayBiểu mẫu số 04/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 04/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 05a/TT- LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1

                                                                                                                               dành cho cơ quan, tổ chức)

……………………………………...

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:  

                  …………, ngày…… tháng……năm……

 

Kính gửi:1 …………………………………

 

           Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,……………………

…………………………………………đề nghị …………………………………………1

cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:

 

1. Họ và tên:.............................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):................................................................. 3. Giới tính..........................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …../ ……… 5. Nơi sinh :...............................................................

6. Quốc tịch :................................................7. Dân tộc...............................................

8. Nơi thường trú: ....................................................................................................................

...............................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:..........................................................................................................................

...............................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................Số:..........................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:................................................................................

11. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: ..............................................................

.....................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

Như trên;

-

 

 

....................................................

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú :

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.

2  Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

 

 

nhayBiểu mẫu số 05a/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 05a/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 05b/TT-LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2

 dành  cho cơ quan tiến hành tố tụng)

……………………………………...

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   Số:  

                  …………, ngày…… tháng……năm……

 

Kính gửi1: …………………………………………………

 

          Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………………………………………đề nghị …………………………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:

 

1. Họ và tên:.............................................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):................................................................. 3. Giới tính..........................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ……… 5. Nơi sinh :................................................................

6. Quốc tịch :................................................7. Dân tộc...............................................

8. Nơi thường trú: ....................................................................................................................

...............................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:..........................................................................................................................

...............................................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................Số:..........................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:................................................................................

11. Họ và tên vợ (hoặc chồng) :...................................................................................

12. Họ và tên cha:........................................................................................................

13. Họ và tên mẹ:.........................................................................................................

       

Nơi nhận:

Như trên;

-

 

....................................................

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú :

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.

2. Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

nhayBiểu mẫu số 05b/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 06/TT-LLTP

…..…………….

……………………………..1

 
 

Số: ……./....... .......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

                        ………, ngày…… tháng …… năm………

 

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1

 

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

 

XÁC NHẬN:

1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới tính………

3. Ngày, tháng, năm sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3:........................................................................

5. Quốc tịch:................................................................................................................................

6. Nơi thường trú4:.........................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

7. Nơi tạm trú 5:..............................................................................................................................

8. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................6Số:...................................................................

      Cấp ngày...........tháng..........năm..............Tại:...........................................................................

9. Tình trạng án tích:....................................................................................................................

 

STT

SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN

TỘI DANH – ĐIỀU KHOẢN CỦA BLHS ĐƯỢC ÁP DỤNG

HÌNH PHẠT CHÍNH

HÌNH PHẠT BỔ SUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:..................

...... ……….......................................................................................................................................

 

SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM,

TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH

 

 

CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM

 

 

THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DN, HTX

 

 

 

 

 Trang……

  (Phiếu này gồm có……trang)

 

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1  Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

nhayBiểu mẫu số 06/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 06/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 07/ TT- LLTP

........

..............................................

………………………………………..1

 

Số: …………./…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

………, ngày……. tháng …… năm………

 

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2

 

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009 ;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

 

XÁC NHẬN:

1. Họvà tên2............................................................................................ 2. Giới tính:…………....

3. Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........4. Nơi sinh3:……………………………………………...

5. Quốc tịch:..........................................………………………………………………………….

6. Nơi thường trú 4:....................................................................................................................... …..

7. Nơi tạm trú 5:................................................................................. ….............................................

8. Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… Số:................................................................................

Cấp ngày........tháng .......năm...............Tại:........................................................................................

9. Họ và tên cha:................................................................................................................................

10. Họ và tên mẹ:...............................................................................................................................

11. Họ và tên vợ/chồng:......................................................................................................................

        12. Tình trạng án tích: …………………………………………………………………………

Bản án số ................/ ......................ngày .............tháng.................năm.................................................................

của Tòa án nhân dân...............................................................................................................................................

Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:.....................................................................................

.................................................................................................................................................................................

Hình phạt chính:......................................................................................................................................................

Hình phạt bổ sung:..................................................................................................................................................

Nghĩa vụ dân sự, án phí:.........................................................................................................................................

Tình trạng thi hành án:............................................................................................................................................

…………………………………………………………………………………………………………………….

Xóa án tích7:............................................................................................................................................................

 

      13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

         ……………………………………………………………………………………………………

Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định.

 

 

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

 

Trang…….

(Phiếu này gồm có……trang)

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )

 

 

Ghi chú

 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….

  Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.

 

nhayBiểu mẫu số 07/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 07/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 08/TT- LLTP

 

 TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

SỔ

TIẾP NHẬN THÔNG TIN

LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyển số:.........................................................

Mở sổ:  ngày......... tháng.......... năm...................

Khoá sổ: ngày....... tháng.......... năm........................

 

 

STT

Ngày tiếp nhận

Số ký hiệu văn bản

Loại thông tin

Cơ quan cung cấp

Người tiếp nhận

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang…….

nhayBiểu mẫu số 08/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 08/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm i Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 09/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

SỔ

CUNG CẤP THÔNG TIN

LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyển sổ:...........................................................                       

Mở sổ: ngày....tháng.....năm..................................

Khóa sổ: ngày......tháng....năm..............................

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Ngày cung cấp

Nơi nhận

Số ký hiệu văn bản

Loại thông tin

Người xử lý

thông tin

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang…..

nhayBiểu mẫu số 09/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 09/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm k Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 10/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ

CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyển số:..............................................................

Mở sổ:  ngày............. tháng.......... năm...................

Khoá sổ: ngày........... tháng.......... năm...................

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Giải thích các mục trong phần “Nội dung xác nhận”:

1. Có án tích: Xác nhận có án tích và không có nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

2. Có AT và bị cấm ĐNCV: Xác nhận có án tích và có nội dung xác nhận bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
3. Có AT và không bị cấm ĐNCV: Xác nhận có án tích và có nội dung xác nhận không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

4. Không có án tích: Xác nhận không có án tích và không có nội dung xác nhận bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

5. Không có AT và bị cấm ĐNCV: Xác nhận không có án tích và có nội dung xác nhận bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
6. Không có AT và không bị cấm ĐNCV: Xác nhận không có án tích và có nội dung xác nhận không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

 

 

Trang……..

STT

Ngày nhận yêu cầu cấp Phiếu LLTP

Họ và tên người được cấp Phiếu LLTP

Đối tượng yêu cầu cấp Phiếu LLTP

Nội dung xác nhận

Số của Phiếu LLTP

Ngày ký Phiếu

LLTP

Người lập Phiếu

LLTP

Công dân VN

Người nước ngoài

Cơ quan, tổ chức

án tích

Có án tích và bị cấm ĐNCV

Có án tích và không bị cấm ĐNCV

Không có án tích

Không có án tích và bị cấm

ĐNCV

Không có án tích và không bị cấm ĐNCV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang…….

nhayBiểu mẫu số 10/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 10/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm l Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 11/TT-LLTP

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ

CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2

 

 

 

 

 

Quyển số:................................................................

Mở sổ:  ngày............... tháng.......... năm...................

Khoá sổ: ngày............. tháng.......... năm........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn sử dụng Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

 

  Giải thích các mục trong phần “nội dung xác nhận”:

1. Có AT và bị cấm ĐNCV:  Xác nhận có án tích và bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

2. Có AT và không bị cấm ĐNCV:  Xác nhận có án tích và không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

3. Không có AT và bị cấm ĐNCV:  Xác nhận không có án tích và bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

4. Không có AT và không bị cấm ĐNCV:  Xác nhận không có án tích và không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

 

Trang……

 

 

STT

Ngày nhận yêu cầu cấp Phiếu LLTP

Họ và tên người được cấp Phiếu LLTP

Đối tượng yêu cầu cấp Phiếu LLTP

 

Nội dung xác nhận

 

Số của Phiếu LLTP

Ngày ký Phiếu LLTP

Người lập Phiếu LLTP

Công dân VN

Người nước ngoài

Cơ quan tiến hành tố tụng

Có án tích và bị cấm ĐNCV

Có án tích và không bị cấm ĐNCV

Không có án tích và bị cấm ĐNCV

Không có án tích và không bị cấm ĐNCV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang…..

nhayBiểu mẫu số 11/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 10/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm l Khoản 3 Điều 2.nhay

Mẫu số 12/TT-LLTP

 

TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

SỔ

LƯU TRỮ HỒ SƠ LÝ LỊCH TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyển số:..............................................................

Mở sổ:  ngày............... tháng.......... năm...................

Khoá sổ: ngày............. tháng.......... năm........................

 

Trang….

 

 STT

Ngày lập LLTP

 

Họ và tên

 

Mã số LLTP

Quốc tịch

Giới tính

Người lập hồ sơ LLTP

Ghi chú

Công dân Việt Nam

Người nước ngoài

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 
nhayBiểu mẫu số 12/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Biểu mẫu số 12/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Điểm m Khoản 3 Điều 2.nhay

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG MÃ CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 /2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

1. Mã Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: 01TT

2. Mã của 63 Sở Tư pháp:

 số

Tên Sở Tư pháp

 số

Tên Sở Tư pháp

02AG

An Giang

20ĐN

Đồng Nai

03BR

Bà Rịa - Vùng Tàu

21ĐT

Đồng Tháp

04BL

Bạc Liêu

22GL

Gia Lai

05BC

Bắc Cạn

23HG

Hà Giang

06BG

Bắc Giang

24HN

Hà Nam

07BN

Bắc Ninh

25HN

Hà Nội

08BT

Bến Tre

26HT

Hà Tĩnh

09BD

Bình Dương

27HD

Hải Dương

10BĐ

Bình Định

28HP

Hải Phòng

11BP

Bình Phước

29HG

Hậu Giang

12BT

Bình Thuận

30HB

Hoà Bình

13CM

Cà Mau

31HM

TP. Hồ Chí Minh

14CB

Cao Bằng

32HY

Hưng Yên

15CT

Cần Thơ

33KH

Khánh Hoà

16ĐN

Đà Nẵng

34KG

Kiên Giang

17ĐL

Đắc Lắc

35KT

Kon Tum

18ĐN

Đắc Nông

36LC

Lai Châu

19ĐB

Điện Biên

37LĐ

Lâm Đồng

38LS

Lạng Sơn

52ST

Sóc Trăng

39LC

Lào Cai

53SL

Sơn La

40LA

Long An

54TN

Tây Ninh

41NĐ

Nam Định

55TB

Thái Bình

42NA

Nghệ An

56TN

Thái Nguyên

43NB

Ninh Bình

57TH

Thanh Hoá

44NT

Ninh Thuận

58TH

Thừa Thiên - Huế

45PT

Phú Thọ

59TG

Tiền Giang

46PY

Phú Yên

60TV

Trà Vinh

47QB

Quảng Bình

61TQ

Tuyên Quang

48QN

Quảng Nam

62VL

Vĩnh Long

49QN

Quảng Ngãi

63VP

Vĩnh Phúc

50QN

Quảng Ninh

64YB

Yên Bái

51QT

Quảng Trị

 

 

nhayPhụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTP được thay thế bởi Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, theo quy định tại Khoản 1 Điều 2.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TƯ PHÁP
-------------------
Số: 13/2011/TT-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011
 
 
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU VÀ MẪU SỔ LÝ LỊCH TƯ PHÁP
------------------------------------------------
 
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Để bảo đảm quản lý, sử dụng thống nhất các biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành các loại biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; quy định thẩm quyền in, phát hành, đối tượng sử dụng và cách sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp).
5. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Điều 3. Ban hành biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
1. Ban hành 08 loại biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư này (Phụ lục số 01).
2. Kích cỡ của 08 loại biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp được thống nhất sử dụng khổ giấy A4 (210 mm x 297mm).
3. Hệ thống biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp được lưu trữ bằng giấy và lưu trữ dưới dạng điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (sau đây gọi là Nghị định số 111/2010/NĐ-CP). Hệ thống biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp được lưu trữ dưới dạng điện tử có giá trị sử dụng như biểu mẫu, mẫu sổ lý lịch tư pháp bằng giấy.
Điều 4. Thẩm quyền in, phát hành biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
1. Bộ Tư pháp in và phát hành 02 loại giấy in màu có hoa văn để Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp (sau đây gọi là cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp) in nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hai biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cá nhân và hai biểu mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức) được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) để in và sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 02 văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. Cá nhân khi đến làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp để sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp in, sử dụng 05 loại sổ và 02 loại biểu mẫu lý lịch tư pháp là mẫu Lý lịch tư pháp, mẫu Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Lập mã số Lý lịch tư pháp
1. Nguyên tắc lập mã số Lý lịch tư pháp:
a) Mã số Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;
b) Trong cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp mỗi người chỉ có duy nhất một mã số Lý lịch tư pháp;
c) Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia sử dụng chính mã số Lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp lập để lưu trữ và quản lý Lý lịch tư pháp trong cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
2. Cách lập mã số Lý lịch tư pháp:
a) Mã số Lý lịch tư pháp bao gồm: mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, năm lập Lý lịch tư pháp, số thứ tự lập Lý lịch tư pháp;
b) Mã Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia bao gồm: số thứ tự 01, tên viết tắt của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (TT) được quy định trong Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;
c) Mã của Sở Tư pháp bao gồm: số thứ tự của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo bảng chữ cái tiếng Việt bắt đầu từ số thứ tự 02 và tên viết tắt của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có Sở Tư pháp được quy định trong Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp;
d) Số thứ tự lập Lý lịch tư pháp gồm 05 chữ số, bắt đầu từ số 00001.
Ví dụ: Mã số Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A được lập: 25HN2010/00001, trong đó:
- “25HN” là mã Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
- “2010” là năm lập Lý lịch tư pháp cho Nguyễn Văn A;
- “00001” là số thứ tự lập Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (Phụ lục 02).
Điều 6. Ghi thông tin chung về án tích trong Lý lịch tư pháp
1. Thông tin chung về án tích là thông tin tóm tắt về các bản án được cập nhật trong Lý lịch tư pháp và ghi theo thứ tự thời gian nhận được trích lục bản án hoặc bản án.
2. Mã số bản án được lập gồm mã số Lý lịch tư pháp/số thứ tự cập nhật bản án tại phần Thông tin chung về án tích.
Ví dụ: Nguyễn Văn A có mã số Lý lịch tư pháp là 25HN2010/00001, bản án đầu tiên được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A có mã số là 25HN2010/00001/01, tương tự bản án tiếp theo nếu được cập nhật có mã số là 25HN2010/00001/02.
3. Thời điểm được xóa án tích cập nhật trong các trường hợp nhận được quyết định xóa án tích của Tòa án, giấy chứng nhận xóa án tích của Tòa án hoặc có kết quả xác minh đủ điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
4. Kết quả Giám đốc thẩm/Tái thẩm:
a) Trường hợp giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì ghi “Giữ nguyên bản án, quyết định”;
b) Trường hợp hủy bỏ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì ghi “Hủy bản án, quyết định”.
Điều 7. Ghi thông tin về án tích trong Lý lịch tư pháp
1. Thông tin về án tích là nội dung của từng bản án đã được đánh mã số ở Phần I. “Thông tin chung”. Mỗi bản án được cập nhật có 04 phần chính bao gồm:
a) Nội dung bản án;
b) Tình trạng thi hành bản án: cập nhật nội dung của các quyết định, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, văn bản thông báo (sau đây gọi chung là quyết định, giấy chứng nhận) liên quan đến quá trình thi hành bản án;
c) Giám đốc thẩm/Tái thẩm: cập nhật nội dung của 02 loại quyết định;
d) Xoá án tích: cập nhật nội dung của quyết định xóa án tích, giấy chứng nhận xoá án tích và kết quả xác minh điều kiện đương nhiên được xoá án tích.
2. Cập nhật nội dung mục “Tình trạng thi hành bản án”:
a) Mục Quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn/ phạt cải tạo không giam giữ: chỉ cập nhật 01 trong 02 loại quyết định;
b) Mục Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù/ án phạt cải tạo không giam giữ/ thời gian thử thách án treo: chỉ cập nhật 01 trong 03 loại giấy chứng nhận;
c) Mục Quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế: cập nhật 01 hoặc cả 02 loại quyết định;
d) Mục Quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù/ án phạt cải tạo không giam giữ; Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù; Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước và mục Giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự: có thể được cập nhật nhiều lần.
3. Ghi nội dung Kết quả xác minh trong mục “Xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích”:
a) Nếu người bị kết án thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP thì ghi là “đã được xóa án tích”;
b) Nếu người bị kết án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP thì ghi là “có án tích”.
c) Nếu người bị kết án thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 111/2010/NĐ-CP thì chưa cập nhật thông tin về đương nhiên xóa án tích trong Lý lịch tư pháp của người đó mà chờ kết quả xét xử của Tòa án.
4. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cập nhật các quyết định, giấy chứng nhận theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này khi nhận được các quyết định, giấy chứng nhận đó hoặc văn bản chứa đựng thông tin liên quan đến các quyết định, giấy chứng nhận đó do các cơ quan, tổ chức cung cấp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 8. Ghi thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp một người có nhiều bản án trong Lý lịch tư pháp
Trường hợp Lý lịch tư pháp của một người đã được lập mà sau đó bị kết án bằng bản án khác thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp ghi mã số bản án đó vào Phần II. “Thông tin chung”, cập nhật thông tin của bản án đó vào mục “Nội dung bản án”. Mục “Tình trạng thi hành bản án” được cập nhật tương tự như cách ghi thông tin của bản án đầu tiên.
Điều 9. Ghi thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong Lý lịch tư pháp
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã được ghi theo thứ tự thời gian cập nhật thông tin. Nội dung thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã ghi theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
Điều 10. Gửi thông tin sau khi lập Lý lịch tư pháp
1. Sau khi Lý lịch tư pháp được lập, Sở Tư pháp gửi một bản cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia kèm theo Công văn. Trường hợp Sở Tư pháp gửi nhiều bản Lý lịch tư pháp thì gửi kèm theo danh sách Lý lịch tư pháp ghi rõ họ, tên, mã số Lý lịch tư pháp của người đó.
2. Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở bản án, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia một bản Lý lịch tư pháp có các nội dung: Phần I. “Thông tin về cá nhân”, Phần II. “Thông tin chung về án tích” và mục “Nội dung bản án” trong Phần III. “Thông tin về án tích”.
3. Trường hợp Lý lịch tư pháp được lập trên cơ sở Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia một bản Lý lịch tư pháp có các nội dung: Phần I. “Thông tin về cá nhân” và Phần IV. “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
Điều 11. Gửi thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
1. Trường hợp Lý lịch tư pháp được cập nhật thông tin theo quy định tại Điều 27, Điều 28, khoản 1 Điều 30 và Điều 33 của Luật Lý lịch tư pháp, căn cứ vào nội dung thông tin được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, Sở Tư pháp gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung kèm theo bản sao các quyết định, giấy chứng nhận liên quan đến thông tin lý lịch tư pháp bổ sung.
2. Trường hợp nhận được các quyết định, giấy chứng nhận của người đã có Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 và Điều 19 của Luật Lý lịch tư pháp thì Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia gửi cho Sở Tư pháp Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung kèm theo bản sao quyết định, giấy chứng nhận đó.
Điều 12. Ghi Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trong trường hợp cập nhật bản án hình sự, quyết định tuyên bố phá sản tiếp theo
1. Trường hợp cập nhật đối với những bản án tiếp theo quy định tại Điều 29 của Luật Lý lịch tư pháp, căn cứ vào Lý lịch tư pháp đã được cập nhật, Sở Tư pháp ghi các thông tin về bản án đó vào Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung bao gồm các nội dung tại mục “Nội dung bản án” trong Phần III “Thông tin về án tích” trong Lý lịch tư pháp và gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
2. Trường hợp cập nhật đối với quyết định tuyên bố phá sản tiếp theo, căn cứ vào Lý lịch tư pháp đã được cập nhật, Sở Tư pháp ghi các thông tin về quyết định tuyên bố phá sản đó vào Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung bao gồm các nội dung trong Phần IV “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” trong Lý lịch tư pháp và gửi cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Điều 13. Ghi Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trong trường hợp cập nhật các quyết định, giấy chứng nhận liên quan đến tình trạng thi hành án
Mục “Nội dung bổ sung thông tin lý lịch tư pháp” trong Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung phải ghi rõ thông tin về bản án có liên quan: số bản án, ngày tháng năm tuyên án, Tòa án đã tuyên bản án; loại quyết định, giấy chứng nhận và thông tin về các quyết định, giấy chứng nhận đã được cập nhật trong Lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:
1. Trường hợp cập nhật quyết định thi hành bản án hình sự thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định, nội dung quyết định, thời điểm chấp hành hình phạt chính.
2. Trường hợp cập nhật quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, quyết định miễn chấp hành án phạt quản chế thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định, án phạt được miễn chấp hành, ngày được miễn, ngày quyết định có hiệu lực.
3. Trường hợp cập nhật quyết định hoãn chấp hành án phạt tù, quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định, thời gian được hoãn hoặc được tạm đình chỉ, ngày quyết định có hiệu lực, cơ quan, tổ chức theo dõi, quản lý.
4. Trường hợp cập nhật quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù, quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định, hình phạt được giảm thời hạn chấp hành, thời gian được giảm, ngày quyết định có hiệu lực.
5. Trường hợp cập nhật quyết định rút ngắn thời gian thử thách án treo thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định, thời gian được rút ngắn, ngày quyết định có hiệu lực.
6. Trường hợp cập nhật văn bản thông báo kết quả thi hành án phạt trục xuất, giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cư trú, án phạt quản chế, án phạt tước một số quyền công dân, quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước, quyết định đình chỉ thi hành án dân sự, văn bản xác nhận đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì ghi rõ: số văn bản, ngày tháng năm ra văn bản, cơ quan ra văn bản, nội dung chính của văn bản, ngày chấp hành xong án phạt.
7. Trường hợp cập nhật quyết định ân giảm án phạt tử hình thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, cơ quan ra quyết định, nội dung chính của quyết định, ngày quyết định có hiệu lực.
8. Trường hợp cập nhật quyết định thi hành án phạt tiền, án phạt tịch thu tài sản, án phí và nghĩa vụ dân sự khác thì ghi rõ: số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, cơ quan ra quyết định, các khoản phải thi hành, ngày quyết định có hiệu lực.
9. Trường hợp cập nhật giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự thì ghi rõ: số văn bản, ngày tháng năm ra văn bản, cơ quan cấp giấy xác nhận, nội dung xác nhận (toàn bộ, một phần); nghĩa vụ dân sự còn phải thi hành (nếu có).
10. Trường hợp cập nhật giấy chứng nhận đặc xá thì ghi rõ: số giấy chứng nhận, ngày tháng năm ra văn bản, cơ quan cấp giấy chứng nhận, số quyết định đặc xá, ngày được đặc xá tha tù trước thời hạn, nơi cư trú sau khi được đặc xá, hình phạt bổ sung tiếp tục phải chấp hành (nếu có).
11. Trường hợp cập nhật giấy chứng nhận đại xá thì ghi rõ: số giấy chứng nhận, ngày tháng năm ra văn bản, cơ quan cấp giấy chứng nhận, số quyết định đại xá, ngày được đại xá tha tù, nơi cư trú sau khi được đại xá.
12. Trường hợp cập nhật quyết định giám đốc thẩm, quyết định tái thẩm, giấy chứng nhận xóa án tích, quyết định xóa án tích thì ghi rõ: số văn bản, ngày tháng năm ra văn bản, Tòa án ra quyết định hoặc Tòa án cấp giấy chứng nhận, nội dung quyết định hoặc nội dung chứng nhận.
13. Trường hợp cập nhật kết quả xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì ghi rõ: ngày tháng năm xác minh, nơi thực hiện việc xác minh, kết quả xác minh.
Điều 14. Ghi Phiếu lý lịch tư pháp
1. Cách ghi mục Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
a) Đối với người không bị kết án, người đã bị kết án nhưng được xóa án tích, người được đại xá thì ghi “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Cách ghi mục Tình trạng án tích trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Án tích nào không có các nội dung tại các mục hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí thì ghi dấu “//” vào các mục đó.
c) Nội dung về Tình trạng thi hành án ghi theo nội dung quyết định, giấy chứng nhận được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ví dụ: Ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của Nguyễn Văn A:
Tình trạng án tích của Nguyễn Văn A là: có án tích. Trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cập nhật đến “Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù” thì trong mục “Tình trạng thi hành án” ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo Quyết định số…, ngày….tháng…năm…, của Tòa án nhân dân….
d) Cách ghi mục “Xóa án tích”: Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “Đã được xóa án tích ngày   tháng năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “Chưa được xóa án tích”.
3. Cách ghi mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”:
a) Đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”, các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
c) Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 không yêu cầu xác nhận nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
4. Trường hợp thông tin về nơi cư trú, họ tên cha, mẹ, vợ, chồng trong Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ thì ghi kí hiệu “//” vào mục những thông tin còn thiếu.
Điều 15. Thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp, Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp, Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung.
Điều 16. Sử dụng và bảo quản sổ lý lịch tư pháp
1. Việc ghi sổ lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:
a) Sổ lý lịch tư pháp phải viết liên tục từng trang, không bỏ trống. Số thứ tự trong các sổ phải liên tục đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm, bắt đầu từ số 01. Trường hợp chưa hết năm mà đã viết đến trang cuối cùng của sổ thì sử dụng sang sổ khác, lấy số thứ tự tiếp theo từ sổ trước; trường hợp đã hết năm mà sổ chưa sử dụng hết thì tiếp tục sử dụng cho năm sau, lấy số thứ tự bắt đầu từ số 01. Số thứ tự đầu tiên của năm sử dụng sổ phải ghi rõ 01/năm sử dụng sổ.
Ví dụ: Số thứ tự đầu tiên trong năm 2010 là 01/2010.
b) Ngoài bìa sổ, quyển số là số thứ tự của quyển sổ đó trong năm, ghi rõ ngày tháng năm mở sổ và khóa sổ.
Ví dụ 1: Trong năm 2010 chỉ ghi hết 01 quyển sổ, thì ngoài bìa sổ ghi rõ:
- Quyển số: 01/2010;
- Mở sổ: ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Khóa sổ: ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Ví dụ 2: Trong năm 2010 phải sang quyển thứ 02 mà chưa sử dụng hết thì tiếp tục sử dụng cho năm 2011, bắt đầu từ số thứ tự 01, ngoài bìa sổ ghi rõ:
- Quyển số: 02/2010, 01/2011;
- Mở sổ: ngày 01 tháng 10 năm 2010;
- Khóa sổ: ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Sổ lý lịch tư pháp phải được đóng dấu giáp lai giữa các trang, từ trang đầu đến trang cuối của sổ. Khi sử dụng hết sổ lý lịch tư pháp thì thực hiện việc khóa sổ. Khi khóa sổ lý lịch tư pháp thì phải ghi rõ vào trang cuối tổng số trang và tổng số loại việc đã được ghi trong sổ. Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp ký xác nhận và đóng dấu.
3. Bìa sổ phải sử dụng loại giấy bìa cứng, chất lượng giấy tốt. Sổ lý lịch tư pháp phải được lưu trữ, bảo quản để sử dụng lâu dài, phục vụ cho hoạt động quản lý lý lịch tư pháp.
4. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có nhiệm vụ thực hiện các biện pháp phòng, chống côn trùng, nấm mốc, khử a xít và các tác nhân khác gây hư hỏng sổ lý lịch tư pháp.
Điều 17. Quy định chung về ghi chép, sửa chữa, đính chính thông tin trong biểu mẫu, sổ lý lịch tư pháp
1. Nội dung ghi trong các biểu mẫu và sổ lý lịch tư pháp phải chính xác, rõ ràng, viết cùng một loại mực, màu đen, không tẩy xóa.
2. Trường hợp có sai sót khi ghi chép hoặc in ấn nội dung trong Phiếu lý lịch tư pháp thì hủy bỏ và ghi lại hoặc in ấn lại Phiếu lý lịch tư pháp đó.
3. Trường hợp sửa chữa, đính chính nội dung trong Lý lịch tư pháp phải được sự phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền. Sau khi được phê duyệt, cán bộ được giao nhiệm vụ cập nhật, xử lý thông tin tiến hành gạch bỏ phần sai sót, ghi rõ nội dung đã sửa chữa, đính chính, ký và ghi rõ họ tên người sửa chữa, đính chính vào cột “người cập nhật”.
Trường hợp có sai sót về nội dung trong sổ lý lịch tư pháp thì phải gạch bỏ phần sai sót, ghi rõ nội dung đã sửa chữa vào phần ghi chú, ký, ghi rõ họ tên người đã sửa chữa và có xác nhận của người phụ trách bộ phận đó.
4. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung thông tin đã ghi trong biểu mẫu và sổ lý lịch tư pháp.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2011.
2. Bãi bỏ mẫu Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và mẫu Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.
 

 

      
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
 
 
 
Đinh Trung Tụng
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi