Thông tư 42/2011/TT-BCT về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 42/2011/TT-BCT

Thông tư 42/2011/TT-BCT của Bộ Công thương về việc quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2011/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành:19/12/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương, Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng giá bán điện bình quân lên 1.304 đồng/kWh

Bộ Công Thương vừa ban hành Thông tư số 42/2011/TT-BCT ngày 19/12/2011 tăng giá bán điện bình quân lên mức 1.304 đồng/kWh thay vì 1.242 đồng/kWh như quy định trước đây, mức giá bán điện này được áp dụng từ ngày 20/12/2011.
Cũng tại Thông tư này, Bộ còn có các hướng dẫn cụ thể về Biểu giá bán lẻ, bán buôn điện áp dụng cho từng đối tượng và mục đích sử dụng, trong đó, Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 07 bậc thang, giá điện cho bậc thang đầu tiên từ 0 - 50 kWh là 993 đồng/kWh chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50 kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện.
Biểu giá từ bậc thang thứ 02 trở đi được áp dụng cho hộ thông thường và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 - 100 là 1.242 đồng/kWh; từ 101 - 150 kWh giá bán lẻ điện là 1.369 đồng/kWh; từ 151 - 200 kWh giá bán lẻ điện là 1.734 đồng/kWh; từ 201 - 300 kWh giá bán lẻ điện là 1.877 đồng/kWh; từ 301 - 400 kWh giá bán lẻ điện là 2.008 đồng/kWh và từ 401 kWh trở lên, áp dụng mức giá 2.060 đồng/kWh.
Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là 1.721 đồng/kWh (chưa bao gồm VAT). Tại những nơi chưa có điện lưới quốc gia, UBND cấp tỉnh được quyết định mức giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo trong phạm vi giá sàn 1.956 đồng/kWh và giá trần là 3.260 đồng/kWh...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2011 và thay thế Thông tư số 05/2011/TT-BCT ngày 25/02/2011.

Xem chi tiết Thông tư 42/2011/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------------------
Số: 42/2011/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
 
 
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 – 2012 theo cơ chế thị trường;
Căn cứ Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011;
Bộ Công Thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện như sau:
 
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân xác định theo cơ chế quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bán lẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các đơn vị điện lực trực thuộc.
2. Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giá bán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.
Điều 2. Giá bán điện bình quân
Giá bán điện bình quân là 1.304 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương ứng với các thông số tính toán chi tiết tại Phần A Phụ lục của Thông tư này.
Điều 3. Giá bán điện theo cấp điện áp
1. Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới.
2. Hệ thống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quy định tại cấp điện áp đó.
Điều 4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày
Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hình thức ba giá), như sau:
1. Giờ bình thường
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
b) Ngày Chủ nhật
Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
2. Giờ cao điểm
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);
- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm
3. Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).
Điều 5. Điều kiện được áp giá bán buôn điện
1. Giá bán buôn điện quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này được áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;
b) Có sổ sách kế toán theo quy định, trong đó phần kinh doanh bán lẻ điện phải được hạch toán tách biệt với các hoạt động kinh doanh khác;
c) Có hợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điện theo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điện theo từng kỳ thanh toán được quy định trong hợp đồng mua bán điện.
2. Đối với đơn vị bán lẻ điện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Đơn vị bán buôn điện có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và bàn giao lưới điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị này cho Công ty điện lực để bán điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện. Trong thời gian chờ hoàn thành các thủ tục bàn giao, Đơn vị bán buôn điện được phép áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng theo số định mức hộ sử dụng điện của hóa đơn tiền điện tháng gần nhất.
Điều 6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện
1. Thời gian áp dụng biểu giá: từ ngày 20 tháng 12 năm 2011.
2. Giá bán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Hướng dẫn chi tiết thực hiện biểu giá được quy định trong Phần B Phụ lục của Thông tư này.
4. Trường hợp giá bán điện bình quân được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 08 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh mức giá bán điện chi tiết cho các nhóm khách hàng.
 
Chương 2.
BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
 
Điều 7. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:
 

 

STT
Đối tượng áp dụng giá
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
 
 
a) Giờ bình thường
1.102
 
b) Giờ thấp điểm
683
 
c) Giờ cao điểm
1.970
2
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
 
 
a) Giờ bình thường
1.128
 
b) Giờ thấp điểm
710
 
c) Giờ cao điểm
2.049
3
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
 
 
a) Giờ bình thường
1.164
 
b) Giờ thấp điểm
727
 
c) Giờ cao điểm
2.119
4
Cấp điện áp dưới 6 kV
 
 
a) Giờ bình thường
1.216
 
b) Giờ thấp điểm
767
 
c) Giờ cao điểm
2.185
 
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110kV.
Điều 8. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu
Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu như sau:
 

 

STT
Cấp điện áp
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Từ 6 kV trở lên
 
 
a) Giờ bình thường
1.013
 
b) Giờ thấp điểm
526
 
c) Giờ cao điểm
1.500
2
Dưới 6 kV
 
 
a) Giờ bình thường
1.084
 
b) Giờ thấp điểm
553
 
c) Giờ cao điểm
1.553
 
Điều 9. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp
Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:
 

 

STT
Đối tượng áp dụng giá
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
 
 
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.184
 
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.263
2
Chiếu sáng công cộng
 
 
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.290
 
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.369
3
Đơn vị hành chính, sự nghiệp
 
 
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.316
 
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.369
 
Điều 10. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh như sau:
 

 

STT
Cấp điện áp
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Từ 22 kV trở lên
 
 
a) Giờ bình thường
1.808
 
b) Giờ thấp điểm
1.022
 
c) Giờ cao điểm
3.117
2
Từ 6 kV đến dưới 22 kV
 
 
a) Giờ bình thường
1.939
 
b) Giờ thấp điểm
1.153
 
c) Giờ cao điểm
3.226
3
Dưới 6 kV
 
 
a) Giờ bình thường
1.965
 
b) Giờ thấp điểm
1.205
 
c) Giờ cao điểm
3.369
 
Điều 11. Giá bán lẻ điện sinh hoạt
1. Giá bán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:
 

 

STT
Mức sử dụng của một hộ trong tháng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
993
2
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.242
3
Cho kWh từ 101 – 150
1.369
4
Cho kWh từ 151 – 200
1.734
5
Cho kWh từ 201 – 300
1.877
6
Cho kWh từ 301 – 400
2.008
7
Cho kWh từ 401 trở lên
2.060
 
2. Giá điện cho bậc thang đầu tiên (0 – 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện. Các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp để được mua điện theo giá của bậc thang đầu tiên đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện.
3. Biểu giá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ thông thường và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 trở lên.
4. Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là: 1.721 đồng/kWh (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT).
Điều 12. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia
1. Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được ngoài mức giá trần và giá sàn được quy định như sau:
a) Giá sàn: 1.956 đồng/kWh;
b) Giá trần: 3.260 đồng/kWh.
2. Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh và phải xác định rõ lượng bù lỗ do bán điện cho sinh hoạt theo giá trần quy định nhưng thấp hơn giá đảm bảo kinh doanh được duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản trước ngày 01 tháng 04 hàng năm để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước ngày 01 tháng 07 hàng năm.
Điều 13. Giá bán lẻ điện tại những khu vực nối lưới điện quốc gia đồng thời có nguồn phát điện tại chỗ
Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ kết hợp phát điện với mua điện từ hệ thống điện quốc gia để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định để trình Bộ Công Thương phê duyệt. Đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lấy ý kiến chính thức bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho Đề án giá bán điện trước khi trình thẩm định.
Trường hợp giá điện toàn quốc được điều chỉnh thì giá bán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ (trong khu công nghiệp) được điều chỉnh tương ứng với mức điều chỉnh giá bán điện bình quân toàn quốc theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 08 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản.
 
Chương 3.
GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
 
Điều 14. Giá bán buôn điện cho Tổng công ty điện lực
1. Giá bán buôn điện cho Tổng công ty điện lực từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Công ty mua bán điện) tại các điểm giao nhận được xác định theo hướng dẫn của Bộ Công Thương, phù hợp với quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 8 năm 2011 quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản.
2. Giá truyền tải điện bình quân tính tại điểm giao nhận tương ứng với sản lượng điện truyền tải tại điểm giao nhận với lưới điện phân phối: 83,3 đ/kWh.
Điều 15. Giá bán buôn điện nông thôn
1. Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện nông thôn
Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp.
2. Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn như sau:
 

 

TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
807
2
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
981
3
Cho kWh từ 101 – 150
1.054
4
Cho kWh từ 151 – 200
1.335
5
Cho kWh từ 201 – 300
1.455
6
Cho kWh từ 301 – 400
1.556
7
Cho kWh từ 401 trở lên
1.607
 
Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn là giá bán tại công tơ tổng do Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho đơn vị bán lẻ điện nông thôn.
Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục IV Phần B của Phụ lục Thông tư này.
3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác (ngoài mục đích sinh hoạt) tại công tơ tổng mua buôn điện nông thôn là 1.063 đồng/kWh.
Điều 16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
1. Vị trí xác định sản lượng bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp hoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.
2. Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư như sau:
 

 

TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Thành phố, thị xã
 
a)
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
 
 
Cho 50 kWh (chi cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
913
 
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.142
 
Cho kWh từ 101 – 150
1.239
 
Cho kWh từ 151 – 200
1.569
 
Cho kWh từ 201 – 300
1.721
 
Cho kWh từ 301 – 400
1.852
 
Cho kWh từ 401 trở lên
1.899
b)
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
 
 
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
900
 
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.117
 
Cho kWh từ 101 – 150
1.200
 
Cho kWh từ 151 – 200
1.520
 
Cho kWh từ 201 – 300
1.668
 
Cho kWh từ 301 – 400
1.786
 
Cho kWh từ 401 trở lên
1.854
2
Thị trấn, huyện lỵ
 
a)
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
 
 
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
882
 
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.086
 
Cho kWh từ 101 – 150
1.170
 
Cho kWh từ 151 – 200
1.483
 
Cho kWh từ 201 – 300
1.633
 
Cho kWh từ 301 – 400
1.747
 
Cho kWh từ 401 trở lên
1.792
b)
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
 
 
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
863
 
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.068
 
Cho kWh từ 101 – 150
1.141
 
Cho kWh từ 151 – 200
1.445
 
Cho kWh từ 201 – 300
1.564
 
Cho kWh từ 301 – 400
1.682
 
Cho kWh từ 401 trở lên
1.726
 
Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư là giá bán tại công tơ tổng do Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền bán cho đơn vị bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư.
Giá bán buôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới như sau:
 

 

TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cho kWh từ 0 – 100
1.211
2
Cho kWh từ 101 – 150
1.336
3
Cho kWh từ 151 – 200
1.692
4
Cho kWh từ 201 – 300
1.831
5
Cho kWh từ 301 – 400
1.956
6
Cho kWh từ 401 trở lên
2.006
 
Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục V Phần B của Phụ lục Thông tư này.
3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy định như sau:
 

 

STT
Khu vực
Giá bán điện (đồng/kWh)
I
Thành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp)
1.072
II
Nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới
 
1
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên
1.727
2
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
1.852
3
Cấp điện áp dưới 6 kV
1.877
 
Điều 17. Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp
1. Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp áp dụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:
 

 

STT
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
> 100 MVA
 
 
a) Giờ bình thường
1.060
 
b) Giờ thấp điểm
664
 
c) Giờ cao điểm
1.927
2
Từ 50 MVA đến 100 MVA
 
 
a) Giờ bình thường
1.055
 
b) Giờ thấp điểm
642
 
c) Giờ cao điểm
1.917
3
< 50 MVA
 
 
a) Giờ bình thường
1.050
 
b) Giờ thấp điểm
641
 
c) Giờ cao điểm
1.904
 
2. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại thanh cái trung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánh của đường dây trung thế vào khu công nghiệp bằng mức giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này trừ lùi 2%.
3. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thế của các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
 
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 18. Trách nhiệm kiểm tra
1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5 của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc thực hiện tính định mức hộ sử dụng và giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo cho người thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại Thông tư này.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2011; thay thế Thông tư số 05/2011/TT-BCT ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết.
 

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty Điện lực;
- Lưu VT, PC, ĐTĐL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi