Thông tư 53/2011/TT-BTC mẫu biểu báo cáo về nợ công và nợ nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 53/2011/TT-BTC

Thông tư 53/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:53/2011/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:27/04/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ban hành 29 biểu mẫu báo cáo nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia 
Ngày 27/04/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 53/2011/TT-BTC hướng dẫn 29 mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia. 
Theo đó, Bộ Tài chính tổng hợp và lập báo cáo về nợ công, theo các mẫu biểu, như: Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ phân loại chủ nợ và mục đích sử dụng; Kế hoạch chi trả nợ nước ngoài của Chính phủ; Kế hoạch vay trong nước của Chính phủ phân loại theo mục đích sử dụng và phương thức vay; Báo cáo về thực hiện vay, trả nợ công…
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm lập và cung cấp cho Bộ Tài chính báo cáo về vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố theo các biểu mẫu về kế hoạch và thực hiện vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm lập và cung cấp cho Bộ Tài chính các báo cáo về các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp theo các mẫu biểu, gồm: Tổng hợp tình hình đăng ký các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp; Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp và Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn. 
Cũng theo Thông tư này, việc công khai thông tin về nợ công phải đảm bảo cung cấp các thông tin về: Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia; Vay và trả nợ của Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ trong nước của chính quyền địa phương, nợ nước ngoài của quốc gia. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011.

Xem chi tiết Thông tư 53/2011/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Số: 53/2011/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2011

 
 
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MẪU BIỂU BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA QUỐC GIA
 
 
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về Nghiệp vụ quản lý nợ công;
Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định các mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định tại các Điều 24 và 26 của Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14/07/2010 về Nghiệp vụ quản lý nợ công.
Điều 2. Mẫu biểu báo cáo:
- Mẫu số 1.01 - Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ và mục đích sử dụng;
- Mẫu số 1.02 - Kế hoạch trả nợ nước ngoài của Chính phủ;
- Mẫu số 1.03 - Kế hoạch vay trong nước của Chính phủ phân theo mục đích sử dụng và phương thức vay;
- Mẫu số 1.04 - Kế hoạch trả nợ trong nước của Chính phủ;
- Mẫu số 1.05 - Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.06 - Kế hoạch trả nợ của các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.07 - Kế hoạch vay của chính quyền địa phương phân theo phương thức vay;
- Mẫu số 1.08 - Kế hoạch trả nợ của chính quyền địa phương;
- Mẫu số 1.09 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.10 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước của Chính phủ;
- Mẫu số 1.11 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ;
- Mẫu số 1.12 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh;
- Mẫu số 1.13 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính quyền địa phương;
- Mẫu số 1.14 - Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ công.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm lập và cung cấp cho Bộ Tài chính báo cáo về vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, theo các mẫu biểu theo phụ lục II đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 2.01 - Kế hoạch vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Mẫu số 2.02 - Thực hiện vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Các cơ quan cho vay lại chịu trách nhiệm lập và cung cấp cho Bộ Tài chính báo cáo về nợ công, theo các mẫu biểu theo phụ lục III đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 3.01 - Nợ của các khoản vay nước ngoài về cho vay lại;
- Mẫu số 3.02 - Kế hoạch rút vốn các khoản vay nước ngoài về cho vay lại;
- Mẫu số 3.03 - Kế hoạch trả nợ của các khoản vay về cho vay lại;
- Mẫu số 3.04 - Thực hiện rút vốn vay về cho vay lại;
- Mẫu số 3.05 - Thực hiện thu hồi nợ cho vay lại.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lập và cung cấp cho Bộ Tài chính các báo cáo về các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp, theo các mẫu biểu theo phụ lục IV đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 4.01 - Tổng hợp tình hình đăng ký các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp;
- Mẫu số 4.02 – Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp;
- Mẫu số 4.03 – Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn.
Điều 3: Mẫu biểu công khai thông tin về nợ công
Việc công khai thông tin về nợ công được thực hiện theo các mẫu biểu theo phụ lục V đính kèm Thông tư này, bao gồm:
- Mẫu số 5.01 – Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia;
- Mẫu số 5.02 – Vay và trả nợ của Chính phủ;
- Mẫu số 5.03 – Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh;
- Mẫu số 5.04 – Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương;
- Mẫu số 5.05 – Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia.
Điều 4. Thời hạn báo cáo
Thời hạn gửi báo cáo theo các mẫu báo cáo quy định tại Điều 2 của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định 79/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Nghiệp vụ quản lý nợ công.
Thời hạn công khai thông tin về nợ công theo các mẫu biểu quy định tại Điều 3 của Nghị định này được thực hiện ttheo quy định tại Khoản 2 Điều 26 của Nghị định 79/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Nghiệp vụ quản lý nợ công.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
 

Nơi nhận:
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- VP QH, VP Chủ tịch Nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Viện kiểm sát NDTC; Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- UBND, Sở TC các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Ban chỉ đạo TƯ về Phòng, chống tham nhũng;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT; QLN (TTN)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ NỢ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính

Số biểu
Tên biểu
1.01
Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ và mục đích sử dụng.
1.02
Kế hoạch trả nợ nước ngoài của Chính phủ;
1.03
Kế hoạch vay trong nước của Chính phủ phân theo mục đích sử dụng và phương thức vay;
1.04
Kế hoạch trả nợ trong nước của Chính phủ.
1.05
Kế hoạch rút vốn vay nước ngoài của các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ.
1.06
Kế hoạch trả nợ của các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ.
1.07
Kế hoạch vay của chính quyền địa phương phân theo phương thức vay;
1.08
Kế hoạch trả nợ của chính quyền địa phương.
1.09
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ phân theo loại chủ nợ.
1.10
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước của Chính phủ.
1.11
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại chủ nợ.
1.12
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh.
1.13
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính quyền địa phương.
1.14
Báo cáo tổng hợp về thực hiện vay, trả nợ công.

 
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐIA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Ủy bản nhân dân các Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương

Số biểu
Tên biểu
2.01
Kế hoạch vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.02
Thực hiện vay và trả nợ trong nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ CHO VAY LẠI TỪ NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Các cơ quan cho vay lại

Số biểu
Tên biểu
3.01
Nợ của các khoản vay nước ngoài về cho vay lại
3.02
Kế hoạch rút vốn các khoản vay nước ngoài về cho vay lại
3.03
Kế hoạch trả nợ của các khoản vay về cho vay lại
3.04
Thực hiện rút vốn vay về cho vay lại
3.05
Thực hiện thu hồi nợ cho vay lại

 
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Số biểu
Tên biểu
4.01
Tổng hợp tình hình đăng ký các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
4.02
Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp
4.03
Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn

 
PHỤ LỤC V
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2011/TT-BTC ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài chính)
Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính

Số biểu
Tên biểu
5.01
Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia.
5.02
Vay và trả nợ của Chính phủ.
5.03
Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh.
5.04
Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương.
5.05
Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia.

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi