Quyết định 69/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 69/2006/QĐ-BNN

Quyết định 69/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:69/2006/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:13/09/2006Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 69/2006/QĐ-BNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG
SỐ 69/2006/QĐ-BNN  NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM NÔNG HÓA PHẨM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Điều 128 Luật sở hữu trí tuệ;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định  bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát: Đã ký

QUY ĐỊNH
BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM NÔNG HOÁ PHẨM

(Ban hành theo Quyết định số 69 /2006/QĐ-BNN, ngày  13  tháng 9 năm 2006 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trách nhiệm, trình tự thủ tục, tổ chức thực hiện đối với việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau đây gọi là dữ liệu thử nghiệm).
Dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm cần được bảo mật là thông tin về các thành phần hoá chất có tính mới trong sản phẩm và có giá trị thương mại mà tác giả phải đầu tư nhiều công sức để tạo ra hoặc những thông tin bí mật khác nếu bị lộ có thể gây ra cạnh tranh không lành mạnh.
Nông hoá phẩm là các sản phẩm hoá học sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: phân bón hoá học; hoá chất bảo vệ thực vật; hoá chất sử dụng trong  chăn nuôi; thuốc thú y dạng hoá dược; hoá chất sử dụng trong bảo quản, chế biến nông lâm sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương II TRÌNH TỰ THỦ TỤC BẢO MẬT
Điều 3: Điều kiện bảo mật dữ liệu thử nghiệm
1. Người nộp đơn đăng ký kinh doanh nông hoá phẩm phải có văn bản yêu cầu bảo mật dữ liệu của sản phẩm đăng ký và nêu cụ thể thông tin cần bảo mật
2. Có đủ cơ sở, bằng chứng chứng minh tính mới và giá trị thương mại của dữ liệu thử nghiệm nếu bị lộ có thể gây cạnh tranh không lành mạnh.
Điều 4: Đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm
1. Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký cấp phép kinh doanh, lưu thông nông hoá phẩm.
2. Tài liệu, thông tin về dữ liệu thử nghiệm cần bảo mật.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm
1. Hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm phải nộp trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 của Quy định này
2. Cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận ngày nhận hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm, vào sổ đăng ký bảo mật và gửi văn bản xác nhận đơn và hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Điều 6. Xem xét hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật và tiến hành thẩm định nội dung yêu cầu bảo mật trong đơn theo quy định.
2. Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký bảo mật để kip thời sửa chữa, bổ sung.
Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày, kể từ ngày người yêu cầu bảo mật nhận được thông báo bằng văn bản (theo dấu bưu điện nơi đến).
Điều 7. Thời hạn bảo mật dữ liệu thử nghiệm
Thời hạn bảo mật dữ liệu thử nghiệm tối đa là 5 năm kể từ khi cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ hợp lệ.
Chương III TRÁCH NHIỆM BẢO MẬT
Điều 8.  Trách nhiệm của người yêu cầu bảo mật
1. Nộp đơn yêu cầu bảo mật theo quy định
2. Cung cấp đầy đủ dữ liệu thử nghiệm cần bảo mật và các thông tin có liên quan.
3. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của dữ liệu thử nghiệm và độ an toàn đối với thông tin cần bảo mật đến thời điểm nộp hồ sơ và trong thời gian bảo mật.
4. Nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan bảo mật dữ liệu thử nghiệm
1. Tiếp nhận đơn yêu cầu bảo mật và các thông tin có liên quan.
2. Quản lý dữ liệu thử nghiệm được bảo mật không để bị lộ cho một bên thứ ba biết và theo các quy định của Nhà nước về bảo mật.
3. Trong trường hợp cần thiết vì sức khoẻ cộng đồng, an toàn môi trường hoặc an ninh quốc gia với sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép cung cấp thông tin có liên quan đến dữ liệu thử nghiệm được bảo mật đến các đối tượng có thẩm quyền liên quan nhưng phải thông báo bằng văn bản cho người có dữ liệu thử nghiệm được bảo mật biết và có biện pháp hạn chế khả năng lợi dụng những thông tin được tiết lộ để cạnh tranh không lành mạnh.
Điều 10: Xử lý vi phạm
Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các yêu cầu về bảo mật quy định trong Quyết định này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Phân công tổ chức thực hiện.
1. Vụ Khoa học công nghệ: Làm đầu mối giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý, chỉ đạo các hoạt động liên quan đến bảo mật dữ liệu thử nghiệm.
2. Cục Bảo vệ thực vật: Thực hiện việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối với hoá chất bảo vệ thực vật sử dụng trong nông nghiệp, hoá chất sử dụng bảo quản nông lâm sản.
3. Cục Trồng trọt: Thực hiện việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối với phân bón hoá học sử dụng trong trồng trọt.
4. Cục Chăn nuôi: Thực hiện việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối với hoá chất sử dụng trong chăn nuôi.
5. Cục Thú y: Thực hiện việc bảo mật thông tin về dữ liệu thử nghiệm đối với thuốc thú y dạng hoá dược.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Cao Đức Phát

nhay
Mẫu đơn Đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm được bổ sung bởi Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT theo quy định tại Điều 4.
nhay
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG
SỐ 69/2006/QĐ-BNN NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM NÔNG HÓA PHẨM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Điều 128 Luật sở hữu trí tuệ;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm".

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát: Đã ký


QUY ĐỊNH
BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM NÔNG HOÁ PHẨM

(Ban hành theo Quyết định số 69 /2006/QĐ-BNN, ngày 13 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định trách nhiệm, trình tự thủ tục, tổ chức thực hiện đối với việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau đây gọi là dữ liệu thử nghiệm).

Dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm cần được bảo mật là thông tin về các thành phần hoá chất có tính mới trong sản phẩm và có giá trị thương mại mà tác giả phải đầu tư nhiều công sức để tạo ra hoặc những thông tin bí mật khác nếu bị lộ có thể gây ra cạnh tranh không lành mạnh.

Nông hoá phẩm là các sản phẩm hoá học sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: phân bón hoá học; hoá chất bảo vệ thực vật; hoá chất sử dụng trong chăn nuôi; thuốc thú y dạng hoá dược; hoá chất sử dụng trong bảo quản, chế biến nông lâm sản.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

 

Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC BẢO MẬT

 

Điều 3: Điều kiện bảo mật dữ liệu thử nghiệm

1. Người nộp đơn đăng ký kinh doanh nông hoá phẩm phải có văn bản yêu cầu bảo mật dữ liệu của sản phẩm đăng ký và nêu cụ thể thông tin cần bảo mật

2. Có đủ cơ sở, bằng chứng chứng minh tính mới và giá trị thương mại của dữ liệu thử nghiệm nếu bị lộ có thể gây cạnh tranh không lành mạnh.

 

Điều 4: Đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm

1. Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký cấp phép kinh doanh, lưu thông nông hoá phẩm.

2. Tài liệu, thông tin về dữ liệu thử nghiệm cần bảo mật.

3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

 

Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm

1. Hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm phải nộp trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 của Quy định này

2. Cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận ngày nhận hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm, vào sổ đăng ký bảo mật và gửi văn bản xác nhận đơn và hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

 

Điều 6. Xem xét hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật

1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật và tiến hành thẩm định nội dung yêu cầu bảo mật trong đơn theo quy định.

2. Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký bảo mật để kip thời sửa chữa, bổ sung.

Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày, kể từ ngày người yêu cầu bảo mật nhận được thông báo bằng văn bản (theo dấu bưu điện nơi đến).

 

Điều 7. Thời hạn bảo mật dữ liệu thử nghiệm

Thời hạn bảo mật dữ liệu thử nghiệm tối đa là 5 năm kể từ khi cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Chương III
TRÁCH NHIỆM BẢO MẬT

 

Điều 8. Trách nhiệm của người yêu cầu bảo mật

1. Nộp đơn yêu cầu bảo mật theo quy định

2. Cung cấp đầy đủ dữ liệu thử nghiệm cần bảo mật và các thông tin có liên quan.

3. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của dữ liệu thử nghiệm và độ an toàn đối với thông tin cần bảo mật đến thời điểm nộp hồ sơ và trong thời gian bảo mật.

4. Nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan bảo mật dữ liệu thử nghiệm

1. Tiếp nhận đơn yêu cầu bảo mật và các thông tin có liên quan.

2. Quản lý dữ liệu thử nghiệm được bảo mật không để bị lộ cho một bên thứ ba biết và theo các quy định của Nhà nước về bảo mật.

3. Trong trường hợp cần thiết vì sức khoẻ cộng đồng, an toàn môi trường hoặc an ninh quốc gia với sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép cung cấp thông tin có liên quan đến dữ liệu thử nghiệm được bảo mật đến các đối tượng có thẩm quyền liên quan nhưng phải thông báo bằng văn bản cho người có dữ liệu thử nghiệm được bảo mật biết và có biện pháp hạn chế khả năng lợi dụng những thông tin được tiết lộ để cạnh tranh không lành mạnh.

 

Điều 10: Xử lý vi phạm

Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các yêu cầu về bảo mật quy định trong Quyết định này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Phân công tổ chức thực hiện.

1. Vụ Khoa học công nghệ: Làm đầu mối giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý, chỉ đạo các hoạt động liên quan đến bảo mật dữ liệu thử nghiệm.

2. Cục Bảo vệ thực vật: Thực hiện việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối với hoá chất bảo vệ thực vật sử dụng trong nông nghiệp, hoá chất sử dụng bảo quản nông lâm sản.

3. Cục Trồng trọt: Thực hiện việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối với phân bón hoá học sử dụng trong trồng trọt.

4. Cục Chăn nuôi: Thực hiện việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối với hoá chất sử dụng trong chăn nuôi.

5. Cục Thú y: Thực hiện việc bảo mật thông tin về dữ liệu thử nghiệm đối với thuốc thú y dạng hoá dược.

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Cao Đức Phát

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 03/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quyết định 03/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi