Quyết định 605/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Thái Bình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 605/QĐ-BNN-TCTL

Quyết định 605/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:605/QĐ-BNN-TCTLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành:26/03/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------------

Số: 605/QĐ-BNN-TCTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2013

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

-------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

Căn cứ Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị phân loại, phân cấp đê tỉnh Thái Bình tại Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 19/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Thái Bình để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt như sau:

1. Phân loại đê

a) Đê sông:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

1

Tả Hồng (Hồng Hà I)

K133-K150

17.000

2

Tả Hồng (Hồng Hà II)

K150-K200,4

50.400

3

Tả Trà Lý

K0-K51 (trong đó K42-K51 tương ứng K0-K9 đê biển số 7 cũ)

51.000

4

Hữu Trà Lý

K0-K46,2 (trong đó K42-K46,2 tương ứng K0-K4,2 đê biển số 6 cũ)

46.200

5

Hữu Luộc

K0-K37

37.000

6

Hữu Hóa

K0-K26 (trong đó K16-K26 tương ứng K0-K10 đê biển số 8 cũ)

26.000

Tổng

227.600

b) Đê cửa sông:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

1

Tả Hồng

K0-K8 (tương ứng K0-K8 đê biển số 5 cũ)

8.000

2

Tả Trà Lý

K0-K15 (tương ứng K9-K24 đê biển số 7 cũ)

15.000

3

Hữu Trà Lý

K0-K12,8 (tương ứng K4,2-K17 đê biển số 6 cũ)

12.800

4

Hữu Hóa

K0-K10 (tương ứng K10-K20 đê biển số 8 cũ)

10.000

5

Tả Diêm Hộ

K0-K6,5 (tương ứng K41,5-K35 đê biển số 8 cũ)

6.500

6

Hữu Diêm Hộ

K0-K5 (tương ứng K45,1-K40,1 đê biển số 7 cũ)

5.000

Tổng

57.300

c) Đê biển:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

1

Đê biển 5

K0-K18 (tương ứng K8-K26 đê biển số 5 cũ)

18.000

2

Đê biển 6

K0-K22,3 (tương ứng K17-K39,3 đê biển số 6 cũ)

22.300

3

Đê biển 7

K0-K16,1 (tương ứng K24-K40,1 đê biển số 7 cũ)

16.100

4

Đê biển 8

K0-K15 (tương ứng K20-K35 đê biển số 8 cũ)

15.000

Tổng

71.400

d) Đê bối:

TT

Tên đê bối

Tên đê chính

Vị trí tương ứng với Km đê chính

Chiều dài (m)

1

Tịnh Thủy

Tả Trà Lý

K2+900-K6+320

3.960

2

Trà Giang

Hữu Trà Lý

K0-K5 đê biển số 6 cũ

7.250

Tổng

11.210

2. Phân cấp đê:

a) Đê cấp I:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Tả Hồng (Hồng Hà II)

K150 - K200,4

50.400

Đê sông

b) Đê cấp II:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Tả Hồng (Hồng Hà I)

K133 - K150

17.000

Đê sông

2

Hữu Trà Lý

K0 - K42

42.000

Đê sông

Tổng

59.000

 

c) Đê cấp III:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Hữu Luộc

K0 - K37

37.000

Đê sông

2

Hữu Hóa

K0 - K16

16.000

Đê sông

3

Tả Trà Lý

K0 - K51

51.000

Đê sông

4

Đê biển 5

K9,7 - K18

8.300

Đê biển

Tổng

112.300

 

d) Đê cấp IV:

TT

Tên đê bối

Tên đê chính

Vị trí tương ứng với Km đê chính

Chiều dài (m)

1

Tịnh Thủy

Tả Trà Lý

K2+900 - K6+320

3.960

2

Trà Giang

Hữu Trà Lý

K0-K5 đê biển số 6 cũ

7.250

Tổng

11.210

e) Các tuyến đê, đoạn đê đang được đầu tư nâng cấp:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Đê biển 5

K0 - K9,7

9.700

Chưa phân cấp

2

Đê biển 6

K0 - K22,3

22.300

Chưa phân cấp

3

Đê biển 7

K0 - K16,1

16.100

Chưa phân cấp

4

Đê biển 8

K0 - K15

15.000

Chưa phân cấp

Tổng

63.100

 

Các tuyến đê, đoạn đê tại điểm (e), hiện đang được đầu tư nâng cấp theo Chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có từ Quảng Ninh đến Quảng Nam, sau khi hoàn thành việc củng cố, nâng cấp đảm bảo yêu cầu chống bão, triều thiết kế, hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình rà soát, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét quyết định phân cấp phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung phân cấp đê quy định tại Công văn số 4482/PCLB ngày 09/10/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình căn cứ quy định tại Điều 1 để chỉ đạo các cấp, ngành của Tỉnh trong việc thực hiện đảm bảo an toàn cho đê điều.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh Thái Bình;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Sở NN&PTNT tỉnh Thái Bình;
- Chi cục ĐĐ&PCLB tỉnh Thái Bình (3b);
- Cục QLĐĐ&PCLB (VT, QHKH, CLB, QLĐ.5b);
- Lưu VT, TCTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 03/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Quyết định 03/2024/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi