Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 11/2006/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xếp hạng các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2006/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2006/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 12/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2006/TT-BLĐTBXH
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ Xà HỘI SỐ 11/2006/TT-BLĐTBXH NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC CƠ SỞ QUẢN
LÝ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM VÀ
NGƯỜI SAU
CAI NGHIỆN MA TÚY
Căn cứ Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004
của Chính phủ quy định về chế độ
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa
bệnh, tổ chức hoạt động của cơ
sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính và chế độ áp dụng đối với
người chưa thành niên, người tự nguyện
vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định số
178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm; Nghị định
số 34/CP ngày 01/6/1996 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
ở người (HIV/AIDS) và Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về phân loại, xếp hạng
các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công
lập; Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo
đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Sau khi có ý kiến của Bộ
Nội vụ tại Công văn số 2574/BNV-TCBC ngày
27/6/2006, công văn số 3294/BNV-TCBC ngày 29/8/2006 và Bộ Tài
chính tại Công văn số 6977/BTC-HCSN ngày 07/6/2006, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xếp hạng các cơ sở quản lý
người nghiện ma tuý, người bán dâm và
người sau cai nghiện ma tuý như sau:
1. Các cơ
sở quản lý người nghiện ma tuý, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý thuộc phạm
vi áp dụng Thông tư này gồm:
a) Cơ sở
chữa bệnh được thành lập theo Điều
26 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
b) Cơ sở
tổ chức quản lý, dạy nghề và giải
quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý quy
định tại Điều 2 Nghị quyết số
16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về việc
thực hiện thí điểm tổ chức quản lý,
dạy nghề và giải quyết việc làm cho
người sau cai nghiện ma tuý ở thành phố Hồ
Chí Minh và một số tỉnh, thành phố khác trực
thuộc Trung ương.
Các cơ sở
được quy định tại Khoản 1 Mục I
này bao gồm: các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao
động Xã hội; các cơ sở quản lý dạy nghề
và giải quyết việc làm cho người sau cai
nghiện ma tuý (sau đây gọi tắt là trung tâm).
2. Các cơ
sở khác về cai nghiện ma tuý không thuộc phạm vi
áp dụng Thông tư này.
II. MỤC ĐÍCH XẾP HẠNG
1. Từng
bước tiêu chuẩn hoá tổ chức bộ máy, cán
bộ, viên chức, cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật, công nghệ nhằm nâng cao
kết quả và hiệu quả hoạt động
của các Trung tâm.
2. Xác
định mức phụ cấp chức vụ
đối với cán bộ, viên chức lãnh đạo
nhằm nâng cao vai trò, trách nhiệm đảm bảo
quyền và nghĩa vụ của từng chức danh trong
quản lý hoạt động của Trung tâm.
3. Từng
bước đầu tư nguồn lực cho Trung tâm, phù
hợp với từng giai đoạn phát triển trong
cơ chế quản lý mới đối với các
đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công
lập.
III, NGUYÊN TẮC XẾP HẠNG
1. Việc
xếp hạng Trung tâm gồm bốn nhóm tiêu chí như sau:
a) Quy mô tổ chức,
khối lượng công việc và độ phức
tạp quản lý |
20
điểm |
b) Cơ cấu và trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ |
15
điểm |
c) Hạ tầng cơ
sở vật chất kỹ thuật và trang thiết
bị công nghệ, phương tiện làm việc |
25
điểm |
d) Kết quả và
hiệu quả hoạt động |
40
điểm |
Tổng số
điểm tối đa của bốn nhóm tiêu chí là |
100
điểm |
2. Hạng
của Trung tâm được xác định từ
hạng I đến hạng IV. Sau 5 năm (tròn 60 tháng)
kể từ ngày
được cơ quan có thẩm quyền quyết
định xếp hạng thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xem xét lại hạng của Trung tâm.
Trung tâm
đạt dưới 40 điểm, phải sắp
xếp lại.
3. Sau khi đã
xếp hạng, nếu Trung tâm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định về
quy mô hoặc bổ sung chức năng, nhiệm vụ, cơ
sở vật chất, trang thiết bị,…làm thay
đổi về giá trị và điểm xếp hạng
thì sau 2 năm (tròn 24 tháng) kể từ ngày quyết
định xếp hạng Trung tâm được xem xét
xếp lại hạng.
4. Phụ
cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ, viên
chức lãnh đạo của Trung tâm xếp theo hạng của Trung tâm
được quy định tại Mục V của Thông
tư này.
IV. TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
1. Tiêu chí
xếp hạng
1.1. Nhóm tiêu chí I
về quy mô tổ chức, khối lượng công
việc và độ phức tạp quản lý là các tiêu chí
định tính được quy định tại
Biểu 1a, Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
này gồm:
a) Quản lý
đối tượng:
Trung tâm quản
lý người nghiện ma tuý hoặc người bán dâm;
người nghiện ma tuý và người bán dâm;
người nghiện ma tuý, người bán dâm bị
nhiễm HIV/AIDS và người sau cai nghiện ma tuý (sau
đây gọi chung là đối tượng) tại cơ
sở.
b) Tổ
chức dạy văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi,
nhân cách, bao gồm:
- Tổ
chức các lớp học văn hoá: theo chương trình
giáo dục thường xuyên như các chương trình xoá
mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ; bổ túc trung học cơ sở; bổ túc trung
học phổ thông.
- Tổ
chức các lớp giáo dục phục hồi hành vi, nhân
cách: theo chương trình giáo dục chuyên đề; giáo
dục nhóm; giáo dục cá biệt và sinh hoạt tập
thể cho đối tượng. Tổ chức hoạt
động tư vấn cho gia đình và cơ sở, hình
thành mạng lưới tư vấn tại Trung tâm
hoặc cộng đồng.
- Tổ
chức chương trình dạy văn hoá và giáo dục:
được sử dụng tổng hợp các liệu
pháp y khoa, liệu pháp tâm lý với các biện pháp giáo
dục phù hợp với chương trình chữa trị,
cai nghiện phục hồi, bảo đảm
chương trình dạy văn hoá, giáo dục theo quy
định. Trung tâm có bộ phận hoặc cán bộ
chuyên trách, cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học; nội dung chương trình dạy văn
hoá, giáo dục đưa vào kế hoạch, chương
trình hàng năm.
- Tổ
chức cấp giấy chứng nhận, bằng tốt
nghiệp: phối hợp cơ sở giáo dục, tạo
điều kiện cho đối tượng học
đầy đủ chương trình học văn hoá theo
quy định, xét tốt nghiệp trung học cơ
sở, dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
để cấp giấy chứng nhận hoặc bằng
tốt nghiệp và cấp giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phục hồi hành vi, nhân
cách.
c) Tổ
chức dạy nghề, tạo việc làm, bao gồm:
- Tổ
chức dạy nghề: phối hợp cơ sở
dạy nghề hoặc tổ chức lớp theo
chương trình dạy nghề ngắn hạn hoặc dài
hạn (nếu có) cho đối tượng đủ
điều kiện học nghề theo quy định. Trung
tâm có bộ phận hoặc cán bộ chuyên trách, địa
điểm, trang thiết bị và nội dung dạy
nghề đưa vào kế hoạch, chương trình
hoạt động hàng năm.
- Dạy
nghề gắn với lao động sản xuất:
tổ chức dạy nghề gắn với lao
động sản xuất, tạo việc làm, đảm
bảo công tác dạy nghề thường xuyên, phù hợp với
sự lưu chuyển của đối tượng
tại trung tâm.
- Hoàn thiện
chương trình, tài liệu dạy nghề: tổ
chức hoặc phối hợp biên soạn tài liệu
giảng dạy lý thuyết, rèn luyện kỹ năng
nghề với nội dung, phương pháp phù hợp
với chương trình, giáo trình, mục tiêu, nội dung
những nghề được tổ chức tại Trung
tâm.
- Tổ
chức cấp chứng chỉ nghề hoặc bằng
nghề: phối hợp với các cơ sở dạy
nghề hoặc tổ chức cấp chứng chỉ
nghề hoặc bằng tốt nghiệp đào tạo
nghề (nếu có) cho các đối tượng đủ
điều kiện quy định.
d) Tổ
chức lao động trị liệu và lao động
sản xuất, bao gồm:
- Tổ chức lao động
trị liệu và lao động sản xuất: có bộ
phận chuyên trách tổ
chức lao động trị liệu phù hợp độ
tuổi, sức khoẻ, giới tính, trình độ,
nghề nghiệp của từng người; có nhà
xưởng, đất đai, trang thiết bị và
vốn đầu tư cho lao động sản xuất,
dịch vụ.
- Tổ
chức liên doanh, liên kết: với các tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp (kể cả nước ngoài),
tạo nguồn vốn, công nghệ, lao động
hoặc thực hiện các chương trình, dự án;
tạo nguồn thu, cải thiện đời sống cho
cán bộ, viên chức và đối tượng.
- Tổ chức hạch toán kinh
tế: trong hoạt
động cung ứng dịch vụ và lao động
sản xuất; bảo toàn nguồn vốn (kể cả
vốn tự có và vốn vay) nâng cao hiệu quả trong
hoạt động lao động sản xuất.
- Giới
thiệu việc làm: cho đối tượng sau khi
kết thúc thời gian chữa trị, cai nghiện,
phục hồi sức khoẻ tại Trung tâm.
e) Phối
hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ Trung tâm
quản lý đối tượng, bao gồm:
- Cơ quan y
tế: phối hợp thường xuyên với cơ
sở y tế địa phương về chuyên môn,
nghiệp vụ đảm bảo các hoạt động
hỗ trợ chữa bệnh, điều trị, cấp
cứu, vệ sinh phòng dịch để nâng cao hiệu
quả chữa trị, cai nghiện, phục hồi
tại Trung tâm.
- Chính quyền
địa phương: phối hợp với cơ quan
công an, đơn vị bộ đội (nếu có) và chính
quyền địa phương, đảm bảo trật
tự an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy, chống
thẩm lậu ma tuý, trốn chạy của đối
tượng và các vấn đề khác liên quan.
- Các đoàn
thể của địa phương: phối hợp
với Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu
chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên,…
quản lý, giáo dục đối tượng trong Trung tâm
và tại cộng đồng.
- Các cơ quan
khác: ngoài việc phối hợp với cơ quan, tổ
chức đã nêu trên, Trung tâm còn phối hợp với các
cơ quan chức năng, tổ chức kinh tế,…
thực hiện các đề án bảo vệ môi
trường, tạo môi trường học tập, thu hút
nhiều dự án hỗ trợ đào tạo nghề,
tạo việc làm,… cho đối tượng.
1.2. Nhóm tiêu chí
II về cơ cấu và trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ của cán bộ, viên chức là các tiêu chí đảm
bảo năng lực quản lý hoạt động Trung tâm
được quy định tại Biểu 1b, Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Cán bộ,
viên chức lãnh đạo có trình độ trung học,
đại học trên tổng số cán bộ lãnh
đạo từ Ban giám đốc đến các phòng,
đơn vị trong cơ cấu tổ chức bộ máy
Trung tâm.
b) Cán bộ,
viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp
với công việc đang làm trên tổng số cán bộ,
viên chức (trừ cán bộ, viên chức lãnh đạo).
1.3. Nhóm tiêu chí
III về hạ tầng cơ sở vật chất kỹ
thuật và trang thiết bị công nghệ, phương
tiện làm việc là các tiêu chí định lượng, đảm
bảo điều kiện thực hiện nhiệm vụ
và duy trì hoạt động của Trung tâm được
quy định tại Biểu 1c, Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư này gồm:
a) Khả năng tiếp nhận
đối tượng theo thiết kế.
b) Cơ sở
vật chất đầu tư:
- Diện tích
đất quản lý: bao gồm tổng diện tích
đất được cơ quan có thẩm quyền giao
sử dụng (kể cả diện tích đã sử
dụng và chưa sử dụng).
- Diện tích
nhà, xưởng: bao gồm diện tích xây dựng có mái che
như nhà làm việc; nhà ở cho đối tượng;
câu lạc bộ, thư viện; phòng học văn hoá, giáo
dục; xưởng sản xuất;… được tính theo
diện tích xây dựng (nếu là nhà cao tầng thì tính
tổng diện tích các tầng).
- Diện tích các công trình khác: bao
gồm các công trình xây dựng không có mái che như sân
chơi, bồn hoa, bể nước ngoài trời…
c) Giá trị tài
sản cố định hiện có:
- Giá trị tài sản còn lại:
tổng giá trị hiện tại của các hạng
mục xây dựng cơ bản như nhà, xưởng,
hệ thống điện, nước…
- Trang thiết
bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt: tổng giá
trị hiện có về các trang thiết bị văn phòng,
dạy văn hoá, giáo dục và phục vụ sinh hoạt.
- Trang thiết
bị y tế: tổng giá trị hiện có của các trang
thiết bị y tế.
- Trang thiết
bị dạy nghề, sản xuất: tổng giá trị
hiện có của các trang thiết bị dạy nghề và
sản xuất.
1.4. Nhóm tiêu chí
IV về hiệu quả sử dụng các nguồn lực,
kết quả hoạt động có thu và mức
độ đáp ứng nhu cầu phục vụ quản
lý nhà nước và cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công; phát huy vai trò tác dụng thực tế là các tiêu
chí đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt
động trong quá trình quản lý
tại Trung tâm được quy định tại
Biểu 1d, Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
này gồm:
a) Số
lượt đối tượng được tiếp
nhận trong một năm: tính cả số đối
tượng tự nguyện (nếu có).
b) Tỷ lệ
đối tượng thường xuyên tính trên khả
năng tiếp nhận: bằng số đối
tượng có mặt thường xuyên bình quân trong năm
hoặc lấy số đối tượng bình quân có
mặt vào thời điểm giữa năm với số
có mặt cuối năm chia cho tiêu chí a nhóm tiêu chí III.
c) Đối
tượng được chữa trị, phục
hồi sức khoẻ: bao gồm số đối
tượng được chữa trị, cai nghiện,
phục hồi sức khoẻ trong năm.
d) Đối
tượng được dạy văn hoá, giáo dục:
số đối tượng được dạy
văn hoá, giáo dục trong năm, thời gian tối
thiểu theo quy định.
đ) Tỷ
lệ đối tượng được dạy
nghề, lao động sản xuất tính trên số
lượt đối tượng tiếp nhận:
bằng số đối tượng được
dạy nghề, lao động sản xuất chia cho tiêu
chí a nhóm tiêu chí IV.
e) Kết
quả lao động sản xuất: là tổng doanh thu
từ bán sản phẩm, dịch vụ, trừ các
khoản chi phí (nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, khấu hao tài sản cố định,
vận chuyển, dịch vụ).
g) Số
lượt đối tượng tính trên một cán
bộ: bằng tiêu chí a nhóm tiêu chí IV chia cho tổng số
cán bộ, viên chức của Trung tâm (kể cả biên
chế, hợp đồng dài hạn, ngắn hạn,
biệt phái).
h) Số
tiền đầu tư tính trên một lượt
đối tượng: tổng kinh phí cho các hoạt
động của Trung tâm trong năm như nâng cấp
sửa chữa, tiền sinh hoạt và chữa bệnh cho
đối tượng, trả lương cho cán bộ,
viên chức, các hoạt động dạy văn hoá, giáo
dục, dạy nghề, tuyên truyền hàng năm chia cho
chỉ tiêu a nhóm tiêu chí IV.
2. Bảng
điểm xếp hạng
Tổng số
điểm xếp hạng đạt được
của Trung tâm nằm trong giới hạn điểm
tối thiểu đến tối đa của từng
hạng được quy định từ hạng I
đến hạng IV như sau:
Hạng |
I |
II |
III |
IV |
Tổng số
điểm Trung tâm đạt
được |
90 đến 100 |
80 đến
dưới 90 |
65 đến
dưới 80 |
40 đến
dưới 65 |
3. Cách tính
điểm và xếp hạng
3.1. Căn
cứ mức độ thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, nhân sự và tài liệu liên quan các
giá trị tiêu chí và nhóm tiêu chí quy định tại Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, Trung tâm tính
điểm đạt được của từng tiêu
chí theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này
tại thời điểm đánh giá hoặc của
năm trước liền kề đề nghị
xếp hạng.
3.2. Cách tính
điểm các tiêu chí nằm trong giới hạn
điểm tối thiểu và tối đa của nhóm tiêu
chí III và IV trong bảng điểm xếp hạng Trung tâm,
theo công thức sau:
Gtc - Gmin
Đtc = {------------------- x (Đmax - Đmin)} + Đmin
Gmax - Gmin
Trong đó:
Đtc -
điểm tiêu chí mà Trung tâm được tính.
Gtc - giá trị
tiêu chí để tính điểm của Trung tâm.
Gmin - giá trị
tối thiểu của tiêu chí tính điểm trong bảng
điểm xếp hạng.
Gmax - giá trị
tối đa của tiêu chí tính điểm trong bảng
điểm xếp hạng.
Đmax -
điểm tối đa của tiêu chí tính điểm trong
bảng điểm xếp hạng.
Đmin -
điểm tối thiểu của tiêu chí tính điểm
trong bảng điểm xếp hạng.
Ví dụ: Trung
tâm A, có khả năng tiếp nhận (sức chứa theo
thiết kế) là 300 đối tượng. Khi đó
điểm về tiêu chí khả năng tiếp nhận
của trung tâm A là:
300-200
100
ĐtcA ={ ---------- x (5 - 2)} + 2 ={
--------- x 3} + 2= 0,4 + 2 = 2,4 (điểm)
1000-200 800
3.3. Những
trường hợp sau đây sẽ được
cộng thêm điểm:
- Với
những Trung tâm tiếp nhận trên 1000 lượt
đối tượng/năm, thì phần được
cộng thêm điểm sẽ được tính từ
lượt đối tượng 1001 trở lên: cứ
500 lượt đối tượng vượt thêm
sẽ được cộng 1 điểm.
Ví dụ: Trung
tâm A tiếp nhận 2000 lượt đối
tượng/năm, khi đó ngoài điểm
được tính cho tiêu chí này, Trung tâm A còn
được cộng thêm 2 điểm.
- Với
những cơ sở tiếp nhận trên 25 lượt
đối tượng/1 cán bộ/năm thì phần vượt
thêm cứ 10 lượt đối tượng/1 cán
bộ/năm sẽ được cộng 1 điểm.
3.4. Những
tiêu chí Trung tâm không có hoặc không thực hiện, không tính
điểm.
3.5. Đối
chiếu tổng số điểm mà Trung tâm đạt
được với Bảng điểm xếp hạng
quy định tại khoản 2 mục IV trên để xác
định hạng của Trung tâm.
V. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO
Phụ cấp
chức vụ lãnh đạo của Giám đốc, Phó Giám
đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các
chức vụ tương đương theo từng hạng
của Trung tâm được quy định như sau:
TT |
Chức danh |
Hệ
số phụ cấp chức vụ |
|||
Hạng
I |
Hạng
II |
Hạng
III |
Hạng
IV |
||
1 |
Giám đốc |
0,70 |
0,60 |
0,50 |
0,30 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
3 |
Trưởng phòng và các
chức vụ tương đương |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
4 |
Phó trưởng phòng và
các chức vụ tương đương |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
|
VI. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XẾP HẠNG TRUNG TÂM
1. Các Trung tâm
được quy định tại Mục I và Mục III
của Thông tư này, trong quá trình quản lý hoạt
động của Trung tâm, kể cả trường
hợp chưa đủ 5 năm kể từ ngày có
quyết định xếp hạng Trung tâm mà có sự thay
đổi lớn như thu hẹp hoặc mở rộng
chức năng, nhiệm vụ, quy mô, cơ sở vật
chất, trang thiết bị của Trung tâm thì Trung tâm
lập hồ sơ đề nghị xếp hạng,
hồ sơ gồm:
- Công văn
đề nghị xếp hạng của Trung tâm.
- Bảng
kết quả tính điểm xếp hạng Trung tâm theo
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hồ sơ
tài liệu liên quan chứng minh các giá trị tiêu chí và nhóm
tiêu chí có xác nhận của các cơ quan có thẩm
quyền.
2. Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối
hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Sở
Tài chính thẩm định các giá trị tiêu chí và nhóm tiêu
chí trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét
quyết định xếp hạng cho các Trung tâm.
Đối
với Trung tâm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
thành lập thì Trưởng phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội phối hợp với
Trưởng phòng Tài chính thẩm định các giá trị
tiêu chí và nhóm tiêu chí trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp huyện xem xét quyết định xếp hạng
cho các Trung tâm.
3. Căn cứ
quyết định xếp hạng Trung tâm của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết
định phụ cấp chức vụ lãnh đạo
đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung
tâm; Giám đốc Trung tâm quyết định phụ
cấp chức vụ lãnh đạo đối với
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức vụ
tương đương của Trung tâm;
Đối
với Trung tâm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện thành lập thì khi quyết định xếp
hạng Trung tâm, đồng thời Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện quyết định phụ
cấp chức vụ lãnh đạo đối với Giám
đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và các chức vụ tương
đương của Trung tâm.
Mức phụ
cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh nêu
tại khoản 3 mục VI này theo Bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo được quy
định tại mục V của Thông tư này.
4. Đối
với các Trung tâm đã xếp hạng của cơ quan có
thẩm quyền, thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp Sở Nội vụ, Sở
Tài chính hướng dẫn Trung tâm rà soát lại các giá
trị chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu xếp hạng của
Trung tâm với giá trị tiêu chí và nhóm tiêu chí quy định
tại Thông tư này. Trường hợp không có thay
đổi lớn về giá trị và điểm xếp
hạng thì trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh giữ nguyên hạng đã xếp cho Trung tâm.
Trường hợp có thay đổi về giá trị và
điểm xếp hạng thì trình Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp
hạng mới phù hợp với bảng điểm
xếp hạng Trung tâm; hạng mới của Trung tâm
được tính kể từ ngày đủ 5 năm (tròn
60 tháng) đã xếp hạng cũ.
5. Mức
phụ cấp chức vụ lãnh đạo Trung tâm quy
định tại Thông tư này tính từ thời
điểm Trung tâm được quyết định
xếp hạng cụ thể tương ứng với
mức tiền lương tối thiểu chung quy
định của Nhà nước.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.
1. Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở
Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức hướng
dẫn việc tổng hợp, phân tích, đánh giá các tiêu
chí xếp hạng Trung tâm theo quy định tại Thông
tư này, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm do
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
và hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện
quyết định xếp hạng Trung tâm do Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập; báo cáo
kết quả xếp hạng các Trung tâm trên địa bàn
tỉnh, thành phố về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ.
2. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế Thông tư số 02/2004/TT-BLĐTBXH ngày
17/02/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xếp hạng các cơ sở
chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính.
Trong quá trình
thực hiện có gì vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội nghiên cứu, giải quyết.
KT.Bộ
trưởng
Thứ
trưởng
Đàm Hữu Đắc
Ban
hành theo Thông tư số 11/2006/TT- BLĐTBXH ngày 12 tháng 9
năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Phụ lục số 1
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM
Biểu 1a
1. Nhóm tiêu chí I
về quy mô tổ chức, khối lượng công
việc
và độ
phức tạp quản lý 20
điểm
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị (Mức độ thực
hiện) |
Điểm |
a |
Quản lý một trong
các đối tượng |
- Nghiện ma tuý hoặc
người bán dâm - Nghiện ma tuý và
người bán dâm - Nghiện ma tuý,
người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS. - Người sau cai
nghiện ma tuý |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1
điểm 2
điểm 3
điểm 4
điểm |
b |
Tổ chức dạy
văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách |
- Tổ chức lớp
học văn hoá. - Tổ chức các
lớp giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách. - Tổ chức
chương trình dạy văn hoá và giáo dục. - Tổ chức cấp
giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp. |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1
điểm 1
điểm 1
điểm 1
điểm |
c |
Tổ chức dạy
nghề, tạo việc làm |
- Tổ chức dạy
nghề. - Dạy nghề gắn
với lao động sản xuất. - Hoàn thiện
chương trình, tài liệu dạy nghề. - Cấp chứng
chỉ nghề hoặc bằng nghề (nếu có). |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1
điểm 1
điểm 1
điểm 1
điểm |
d |
Tổ chức lao
động trị liệu và lao động sản
xuất. |
- Tổ chức lao
động trị liệu và lao động sản
xuất. - Tổ chức liên doanh, liên
kết. - Tổ chức hạch
toán kinh tế. - Giới thiệu
việc làm . |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1
điểm 1
điểm 1
điểm 1
điểm |
đ |
Phối hợp với
các cơ quan liên quan |
- Cơ quan y tế. - Chính quyền
địa phương - Các ban, ngành, đoàn
thể. - Các cơ quan khác. |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1
điểm 1
điểm 1
điểm 1
điểm |
Biểu 1b
2) Nhóm tiêu chí II
về cơ cấu và Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ 15 điểm
Số TT |
Tiêu chí |
Giá trị (Mức độ thực
hiện) |
Điểm |
a |
Cán bộ, viên chức
lãnh đạo có trình độ trung
học, đại học |
|
9
điểm |
|
|
- Từ 80% trở lên - Từ 50% đến
dưới 80% - Dưới 30% |
9
điểm 6
điểm 3
điểm |
b |
Cán bộ, viên chức chuyên môn, kỹ thuật phù hợp
với công việc đang làm |
|
6
điểm |
|
|
- Từ 50% trở lên - Từ 20% đến
dưới 50% - Dưới 20% |
6
điểm 4
điểm 2
điểm |
Biểu 1c
3. Nhóm tiêu chí III
về hạ tầng cơ sở vật chất kỹ
thuật và trang thiết bị 25 điểm
Số
TT |
Tiêu
Chí |
Giá
trị (Mức
độ thực hiện) |
Điểm |
a |
Khả năng tiếp
nhận đối tượng |
|
5 |
|
|
<
200 200
¸ < 1000 ³ 1000 |
Tối
thiểu 2, tối đa 5 2 Từ
> 2 ¸ < 5, áp dụng công thức * 5 |
b |
Cơ sở vật
chất đầu tư |
|
8 |
|
- Diện tích đất
quản lý (ha). |
<
5 5 ¸ <15 ³ 15 |
Tối
thiểu 1, tối đa 3 1 Từ
>1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
|
- Diện tích nhà,
xưởng (m2) |
<
2000 2000
¸ <5000 ³ 5000 |
Tối
thiểu 1, tối đa 3 1 Từ
>1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
|
- Diện tích các công trình
khác (m2) |
<
1000 1000
¸ < 5000 ³ 5000 |
Tối
thiểu 1, tối đa 2 1 Từ
>1 ¸ < 2, áp dụng công thức * 2 |
c |
Giá trị tài sản
cố định hiện có
(triệu đồng) |
|
12 |
|
- Giá trị tài sản
còn lại |
<
1000 1000
¸ < 5000 ³ 5000 |
Tối
thiểu 1, tối đa 2 1 Từ
> 1 ¸ < 2, áp dụng công thức * 2 |
|
- Trang thiết bị
văn phòng, phục vụ sinh hoạt |
<
500 500
¸ <1500 ³ 1500 |
Tối
thiểu 1, tối đa 2 1 Từ
> 1 ¸ < 2, áp dụng công thức * 2 |
|
- Trang thiết bị y
tế |
<
200 200
¸ < 500 ³ 500 |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1 Từ
> 1 ¸ < 4, áp dụng công thức * 4 |
|
- Trang thiết bị
dạy nghề, sản xuất |
<
500 500
¸ <1500 ³ 1500 |
Tối
thiểu 1, tối đa 4 1 Từ
>1 ¸ < 4, áp dụng công thức * 4 |
Ghi chú (* ): áp dụng công thức
tại điểm 3.2, khoản 3, mục IV của Thông
tư này.
Biểu 1d
4) Nhóm tiêu chí IV
về Kết quả và hiệu quả hoạt
động 40 điểm
Số
TT |
Tiêu
Chí |
Giá
trị (Mức
độ thực hiện) |
Điểm |
a |
Số lượt
đối tượng được tiếp nhận
trong một năm |
<
200 200
¸ < 1.000 ³ 1.000 |
Tối
thiểu 2, tối đa 5 2 Từ
> 2 ¸ < 5, áp dụng công thức * 5 |
b |
Tỷ lệ đối
tượng thường xuyên/khả năng tiếp
nhận |
<
35% 35%
¸ < 80% ³ 80% |
Tối
thiểu 2, tối đa 5 2 Từ
> 2 ¸ < 5, áp dụng công thức * 5 |
c |
Đối tượng
được chữa trị, phục hồi sức
khoẻ |
<
200 200
¸ < 500 ³ 500 |
Tối
thiểu 2, tối đa 7 2 Từ
> 2 ¸ < 7, áp dụng công thức * 7 |
d |
Đối tượng
được giáo dục, học tập. |
<
200 200
¸ < 500 ³ 500 |
Tối
thiểu 2, tối đa 7 2 Từ
> 2 ¸ < 7, áp dụng công thức * 7 |
đ |
Tỷ lệ đối
tượng được dạy nghề, lao
động sản xuất/số lượt đối
tượng tiếp nhận. |
<
70% 70%
¸ < 90% ³ 90% |
Tối
thiểu 2, tối đa 7 2 Từ
> 2 ¸ < 7, áp dụng công thức * 7 |
e |
Kết quả lao
động sản xuất (triệu đồng) |
<
100 100
¸ < 500 ³ 500 |
Tối
thiểu 1, tối đa 3 1 Từ
> 1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
g |
Số lượt
đối tượng / một cán bộ |
<
10 10
¸ < 25 ³ 25 |
Tối
thiểu 1, tối đa 3 1 Từ
>1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
h |
Số tiền
đầu tư / một lượt đối
tượng (triệu đồng) |
>
10 5 ¸ 10 <
5 |
Tối
thiểu 1, tối đa 3 1 Từ
> 1 ¸ < 3, áp dụng công thức * 3 |
Ghi chú (*): Áp dụng công thức
tại điểm 3.2, khoản 3, mục IV của Thông
tư này.
Ban hành theo Thông tư số
11/2006/TT-BLĐTBXH, ngày 12 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Phụ lục 2
Sở lao động thương binh và xã hội
Trung tâm:
.............................................................
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM XẾP
HẠNG TRUNG TÂM
Biểu
2a
1. Nhóm tiêu chí
về quy mô tổ chức, khối lượng công
việc và độ phức
tạp quản lý.
Số
TT |
Tiêu
chí |
Điểm
đạt |
Ghi
chú |
a |
Quản lý đối
tượng. |
|
|
b |
Tổ chức dạy
văn hoá, giáo dục,phục hồi hành vi, nhân cách - Tổ chức các
lớp dạy văn hoá. - Tổ chức lớp
giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách - Tổ chức
chương trình dạy văn hoá và giáo dục - Tổ chức cấp
giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp. |
|
|
c |
Tổ chức dạy
nghề, tạo việc làm - Tổ chức dạy
nghề. - Dạy nghề gắn
với lao động sản xuất. - Hoàn thiện
chương trình, tài liệu dạy nghề. - Cấp chứng
chỉ nghề hoặc bằng nghề. |
|
|
d |
Tổ chức lao
động trị liệu và lao động sản
xuất: - Tổ chức lao
động trị liệu và lao động sản
xuất. - Tổ chức liên
doanh, liên kết. - Tổ chức hạch
toán kinh tế. - Giới thiệu
việc làm |
|
|
đ |
Phối hợp với
các cơ quan liên quan: - Cơ quan y tế. - Chính quyền
địa phương. - Các ban, ngành, đoàn
thể tại địa phương. - Các cơ quan khác. |
|
|
|
Tổng số
điểm |
|
|
Biểu 2b
2) Nhóm tiêu chí
về cơ cấu và trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
Số TT |
Tiêu
chí |
Giá
trị thực
tế |
Điểm đạt |
1 |
Cán bộ, viên chức lãnh đạo có
trình độ trung học,
đại học |
|
|
2 |
Cán bộ, viên chức có
trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với công việc
đang làm. |
|
|
|
Tổng số
điểm |
|
|
Biểu 2c
3) Nhóm tiêu chí
về hạ tầng cơ sở vật chất kỹ
thuật và trang thiết
bị.
Số
TT |
Tiêu
chí |
Giá
trị thực tế |
Điểm
đạt |
a |
Khả năng tiếp
nhận đối tượng |
|
|
b |
Cơ sở vật
chất đầu tư - Diện tích đất
quản lý (ha). - Diện tích nhà,
xưởng(m2). - Diện tích các công trình
khác (m2). |
|
|
c |
Giá trị tài sản
cố định hiện có
(triệu đồng) - Giá trị tài sản
còn lại. - Trang thiết bị
văn phòng, phục vụ sinh hoạt. - Trang thiết bị y
tế. - Trang thiết bị
dạy nghề, sản xuất. |
|
|
|
Tổng số
điểm |
|
|
Biểu 2d
4) Nhóm tiêu chí
về kết quả và hiệu quả hoạt động
Số
TT |
Tiêu
chí |
Giá
trị thực tế |
Điểm
đạt |
a |
Số lượt
đối tượng được tiếp nhận
trong một năm |
|
|
b |
Tỷ lệ đối
tượng thường xuyên/khả năng tiếp
nhận |
|
|
c |
Đối tượng
được chữa trị, phục hồi sức
khoẻ. |
|
|
d |
Đối tượng
được giáo dục, học tập. |
|
|
đ |
Tỷ lệ đối
tượng được dạy nghề, lao
động sản xuất/số lượt đối
tượng tiếp nhận. |
|
|
e |
Kết quả lao
động sản xuất (triệu đồng). |
|
|
g |
Số lượt
đối tượng/một cán bộ. |
|
|
h |
Số tiền
đầu tư/một lượt đối
tượng (triệu đồng). |
|
|
|
Tổng số
điểm |
|
|
Số
điểm đạt của nhóm tiêu chí I:
Số
điểm đạt của nhóm tiêu chí II:
Số
điểm đạt của nhóm tiêu chí III:
Số
điểm đạt của nhóm tiêu chí IV:
Tổng số
điểm đạt của bốn nhóm tiêu chí:
Đối
chiếu với bảng điểm xếp hạng, xác
định loại hạng cho Trung tâm trên cơ sở
tổng số điểm đạt được
từ các nhóm tiêu chí.
Trung
tâm đạt loại hạng:
..... ngày...... tháng......năm
.........