Quyết định 1529/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chế thực hiện giải đáp pháp luật của Bộ Giao thông Vận tải trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1529/QĐ-BGTVT

Quyết định 1529/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chế thực hiện giải đáp pháp luật của Bộ Giao thông Vận tải trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1529/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:29/06/2012Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----------------
Số: 1529/QĐ-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
-------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 
 
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện giải đáp pháp luật của Bộ Giao thông vận tải trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội ngành GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Các Tập đoàn, Tổng Công ty 90, 91 trong lĩnh vực GTVT;
- Báo GTVT;
- Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng


QUY CHẾ
THỰC HIỆN GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thực hiện giải đáp pháp luật của Bộ Giao thông vận tải trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
2. Quy chế này áp dụng đối với các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Câu hỏi
1. Câu hỏi quy định tại Quy chế này là những yêu cầu giải đáp pháp luật của doanh nghiệp về các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, trừ các yêu cầu sau:
a) Yêu cầu giải đáp pháp luật của doanh nghiệp về những trường hợp cụ thể liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (việc giải đáp các yêu cầu này được thực hiện theo Quy chế thực hiện chuyên mục “Hỏi đáp pháp luật” trên Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 1407/QĐ-BGTVT ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
b) Yêu cầu liên quan đến việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của doanh nghiệp về quy định về thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức.
2. Câu hỏi có thể gửi về Bộ Giao thông vận tải bằng các hình thức sau:
a) Gửi bằng văn bản đến địa chỉ Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải, số 80, Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
b) Gửi bằng file điện tử thông qua chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật của Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (http://mt.gov.vn).
Điều 3. Câu trả lời
1. Câu trả lời do các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện và chỉ có giá trị tham khảo.
2. Hình thức trả lời câu hỏi của doanh nghiệp theo quy định sau:
a) Trả lời bằng văn bản đối với những câu hỏi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Quy chế này.
b) Trả lời thông qua mạng điện tử tại chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật của Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (http://mt.gov.vn) đối với những câu hỏi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Quy chế này.
Điều 4. Tiếp nhận,  phân loại, chuyển và trả lời câu hỏi
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận câu hỏi, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng giao, Vụ Pháp chế có trách nhiệm phân loại, chuyển câu hỏi cho cơ quan, đơn vị để trả lời hoặc trực tiếp trả lời câu hỏi cho cơ quan, đơn vị để trả lời hoặc trực tiếp trả lời theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
3. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng giao và phải chịu trách nhiệm về câu trả lời đó. Trường hợp không trả lời câu hỏi các cơ quan, đơn vị phải trả lời nêu rõ lý do cho doanh nghiệp.
Điều 5. Trình tự thực hiện việc trả lời
1. Trả lời thông qua mạng điện tử
a) Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Vụ Pháp chế chuyển tới, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm soạn thảo câu trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này và gửi đến Trung tâm Công nghệ thông tin qua hòm thư điện tử [email protected] theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này, đồng thời gửi cho Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Trong trường hợp vấn đề được hỏi có nội dung phức tạp, liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị được giao trả lời có thể lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan trước khi trả lời.
Trong trường hợp các câu hỏi có tính chất phức tạp, có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị trả lời có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và xin ý kiến Lãnh đạo Bộ trước khi gửi câu trả lời cho Trung tâm Công nghệ thông tin để trả lời cho doanh nghiệp.
Thời hạn gửi câu trả lời đến Trung tâm Công nghệ thông tin không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi.
c) Chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm đưa các câu trả lời lên chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật và gửi vào địa chỉ hộp thư điện tử của doanh nghiệp.
2. Trả lời bằng văn bản
a) Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này, chậm nhất sau 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Vụ Pháp chế chuyển tới, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời cho doanh nghiệp bằng văn bản va gửi câu trả lời đến Trung tâm Công nghệ thông tin qua hòm thư điện tử [email protected] theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này, đồng thời gửi cho Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Trong trường hợp vấn đề được hỏi có nội dung phức tạp, liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị được giao trả lời có thể lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan trước khi trả lời.
Trong trường hợp các câu hỏi có tính chất phức tạp, có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị trả lời có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và xin ý kiến Lãnh đạo Bộ trước khi trả lời cho doanh nghiệp.
Thời hạn trả lời cho doanh nghiệp không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi.
c) Chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm đưa các câu trả lời lên chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp được bố trí trong kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị và các nguồn tài trợ, hỗ trợ khác (nếu có).
2. Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Các câu trả lời đăng trong chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên chuyên trang Phổ biến pháp luật của Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (http://mt.gov.vn) được Trung tâm Công nghệ thông tin trả nhuận bút theo quy định của pháp luật. Kinh phí trả nhuận bút được bố trí trong kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Trung tâm Công nghệ thông tin tạo hộp thư điện tử [email protected] để các cơ quan, đơn vị gửi câu trả lời và thực hiện đăng tải kịp thời các câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến theo quy định của Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện giải đáp pháp luật theo Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
 
PHỤ LỤC I
MẪU BÀI TRẢ LỜI CÂU HỎI
- Tên Doanh nghiệp:................................................................................................
- Địa chỉ emai: .........................................................................................................
- Nội dung câu hỏi: ..................................................................................................
- Trả lời:
(Tên Cơ quan trả lời) trả lời như sau:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………..
- Địa chỉ người/ cơ quan trả lời: ..............................................................................
- Địa chỉ email:.........................................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................................
 
PHỤ LỤC II
MẪU BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN CHUYÊN MỤC “HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP”
Tên người đại diện cho cơ quan trả lời: ....................................................................
Đơn vị công tác: ........................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………..Email: ..................................................................
Số TK cá nhân: ……………………….TK tại Ngân hàng:...........................................
Nội dung tin bài (Theo Phụ lục I).
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 03/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 66/2011/NĐ-CP ngày 01/08/2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước

Thông tư 03/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 66/2011/NĐ-CP ngày 01/08/2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước

Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi