Nghị quyết 69/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 69/NQ-CP

Nghị quyết 69/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:69/NQ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:30/10/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2020, diện tích đất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai còn hơn 400.000 ha

Đây là nội dung được xét duyệt trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai của Chính phủ tại Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 30/10/2012.

Theo đó, Chính phủ quyết định giảm dần quỹ đất dành cho sản xuất nông nghiệp, sao cho đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp còn 421.690 hecta (ha), chiếm 71, 39% tổng diện tích đất của tỉnh (giảm 56.814 ha so với năm 2010). Trong đó, giảm chủ yếu là diện tích đất trồng cây lâu năm, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Cũng theo Nghị quyết, diện tích đất phi nông nghiệp của tỉnh sẽ được mở rộng, tập trung quỹ đất cho phát triển hạ tầng, đô thị, khu công nghiệp và hoạt động khoáng sản…

Bên cạnh đó, Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm tổ chức rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh cho thống nhất với quy hoạch; xác định ranh giới và công khai diện tích trồng lúa, rừng phòng hộ; chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch bao gồm cả phần diện tích đất bên cạnh công trình hạ tầng, vùng phụ cận…

Xem chi tiết Nghị quyết 69/NQ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------
------------
Số: 69/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012

 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH ĐỒNG NAI
-------------------------------------------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai (Tờ trình số 5776/TTr-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 47/TTr-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Đồng Nai với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
 

TT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác đnh (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
 
TNG DIỆN TÍCH T NHIÊN
590.724
100,00
 
 
590.724
100,00
1
Đất nông nghiệp
468.504
79,31
421.690
 
421.690
71,39
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
38.735
8,27
33.000
 
33.000
7,83
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
20.121
 
19.500
 
19.500
 
1.2
Đất trồng cây lâu năm
204.047
43,55
 
174.963
174.963
41,49
1.3
Đất rừng phòng hộ
36.393
7,77
36.507
 
36.507
8,66
1.4
Đất rừng đặc dụng
101.257
21,61
93.826
7.431
101.257
24,01
1.5
Đất rừng sản xuất
43.919
9,37
39.906
-7.431
32.475
7,70
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
7.955
1,70
7.000
 
7.000
1,66
2
Đất phi nông nghiệp
121.321
20,54
168.789
 
168.789
28,57
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
323
0,27
 
522
522
0,31
2.2
Đất quốc phòng
14.476
11,93
14.600
 
14.600
8,65
2.3
Đất an ninh
1.190
0,98
1.424
 
1.424
0,84
2.4
Đất khu công nghiệp
10.240
9,98
12.018
1.799
13.817
8,18
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
9.223
 
12.018
 
12.018
 
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
1.017
 
 
1.799
1.799
 
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
1.368
1,13
 
3.566
3.566
2,11
2.6
Đất di tích danh thắng
93
0,08
192
 
192
0,11
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
113
0,09
432
80
512
0,30
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
835
0,69
 
848
848
0,50
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1,193
0,98
 
1.737
1.737
1,03
2.10
Đất phát triển hạ tầng
18.887
15,57
30.594
5.973
36.567
21,66
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ s văn hóa
999
 
1.059
275
1.334
 
-
Đất cơ sở y tế
148
 
262
91
353
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.042
 
2.302
 
2.302
 
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
723
 
1.111
44
1.155
 
2.11
Đất đô thị
3.960
3,26
6.329
 
6.329
3,75
3
Đất chưa sử dụng
898
0,15
245
 
245
0,04
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
 
 
245
 
245
 
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
653
 
653
 
4
Đất đô thị
22.817
 
 
31.576
31.576
 
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
136.479
 
 
136.479
136.479
 
6
Đất khu du lích
796
 
 
3.534
3.534
 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Loại đất
Cả thi kỳ
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016 - 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
48.530
31.024
17.506
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đt trng lúa nước
5.582
3.019
2.563
1.2
Đất trồng cây lâu năm
28.253
17.796
10.457
1.3
Đất rừng phòng hộ
203
196
7
1.4
Đất rừng sản xuất
5.876
4.395
1.481
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
1.178
790
388
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
12.015
4.001
8.014
2.1
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
12.001
3.987
8.014
2.2
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
14
14
-

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
I
Đất nông nghiệp
642
23
619
 
Trong đó:
 
 
 
1
Đất trồng cây lâu năm
16
16
-
2
Đất rừng phòng hộ
626
7
619
II
Đất phi nông nghiệp
11
11
-
1
Đất phát triển hạ tầng
11
11
-

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 doỦy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xác lập ngày 02 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Đng Nai với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

TT
Loại đất
Diện tích hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
 
Tổng din tích đất tự nhiên
590.724
590.724
590.724
590.724
590.724
590.724
1
Đất nông nghiệp
468.504
463.345
452.815
448.550
444.338
438.527
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
38.735
38.133
36.546
36.340
36.083
35.582
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
20.121
19.798
18.843
18.800
18.660
19.797
1.2
Đất trồng cây lâu năm
204.047
201.013
194.945
192.157
189.091
184.774
1.3
Đất rừng phòng hộ
36.393
36.389
36.195
36.194
36.186
36.468
1.4
Đất có rừng đặc dụng
101.257
101.257
101.257
101.257
101.257
101.257
1.5
Đất có rừng sản xuất
43.919
42.998
41.236
40.353
39.183
38.370
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
7.955
7.788
7.506
7.484
7.411
7.381
2
Đất phi nông nghiệp
121.321
126.481
137.022
141.295
145.515
151.333
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình snghiệp
323
352
383
423
445
475
2.2
Đất quốc phòng
14.476
14.502
14.699
14.773
14.804
14.580
2.3
Đất an ninh
1.190
1.253
1.296
1.304
1.307
1.378
2.4
Đất khu công nghiệp
10.240
11.299
11.343
11.350
11.823
12.588
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
9.223
9.849
9.849
9.889
10.241
11.063
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
1.017
1.450
1.494
1.461
1.582
1.525
2.5
Đất cho khai thác khoáng sản
1.368
1.528
1.635
2.059
2.482
2.805
2.6
Đất di tích danh thắng
93
93
155
157
157
157
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
113
448
473
486
522
522
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
835
838
842
845
845
846
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.193
1.237
1.384
1.430
1.449
1.531
2.10
Đất phát triển hạ tầng
18.887
20.127
25.130
26.729
28.283
30.586
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
999
1.052
1.149
1.162
1.169
1.208
-
Đất cơ sở y tế
148
180
212
215
221
229
-
Đất cơ sở giáo dục, đào tạo
1.042
1.137
1.608
1.663
1.703
1.784
-
Đất cơ sở thể dục, thể thao
723
731
748
820
837
875
2.11
Đất ở đô thị
3.960
4.021
4.132
4.162
4.176
5.521
3
Đất chưa sử dụng
898
898
887
880
871
864
4
Đất đô thị
22.817
22.817
22.817
22.817
22.817
31.576
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
136.479
136.479
136.479
136.479
136.479
136.479
6
Đất khu du lịch
796
1.289
2.139
2.029
2.140
2.333

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

TT
Loại đất
DT chuyển MĐSD trong kỳ
Diện tích đến các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
31.024
5.179
10.564
4.273
4.221
6.787
1.1
Đất trồng lúa
3.019
540
1.550
205
227
497
1.2
Đất trồng cây lâu năm
17.796
2.503
5.453
2.432
2.831
4.577
1.3
Đất rừng phòng hộ
196
5
180
2
8
2
1.4
Đất rừng sản xuất
4.395
753
1.407
648
598
987
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
790
191
394
29
72
104
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
4.001
167
378
234
572
2.650
2.1
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
3.987
167
364
234
572
2.650
2.2
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác
14
-
14
-
-
-

3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha

TT
Mục đích sử dụng đất
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
I
Đất nông nghiệp
23
 
 
7
9
7
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1
Đất trồng cây lâu năm
16
 
 
7
9
 
2
Đất rừng phòng hộ
7
 
 
 
 
7
II
Đất phi nông nghiệp
11
 
11
 
 
 
1
Đất phát triển hạ tầng
11
 
11
 
 
 

 
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để đáp ứng vốn, đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt, điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
3. Có cơ chế chính sách khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận đtạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
6. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách;
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các trường hp không có trong quy hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
8. Định kỳ hàng năm, y ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chng tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Đồng Nai;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vtrực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi