Thủ tục ly hôn đơn phương: 4 bước giải quyết nhanh nhất

Ngoài việc có thể thỏa thuận ly hôn, vợ chồng có thể gửi yêu cầu đến Tòa án yêu cầu ly hôn đơn phương. Vậy trình tự, thủ tục khi đơn phương yêu cầu ly hôn được quy định thế nào theo quy định hiện hành?


Bài viết dưới đây được tham vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Đức Hùng (Đoàn luật sư TP. Hà Nội) - luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình, tư vấn rất nhiều vụ, việc về ly hôn, đặc biệt là thủ tục ly hôn đơn phương.

Luật sư Nguyễn Đức Hùng chuyên tư vấn về ly hôn

Hiện nay, luật sư, chuyên gia pháp lý của LuatVietnam giải đáp những vướng mắc về ly hôn đơn phương qua tổng đài miễn phí 19006192

1. Ai được gửi đơn ly hôn đơn phương?

Không giống ly hôn thuận tình là có được sự đồng thuận của cả hai bên, ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.

Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) năm 2014, đối tượng được yêu cầu ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, căn cứ vào quy định tại Điều 56 Luật HN&GĐ, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:

- Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;

- Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác)…

Đặc biệt, khoản 2 Điều 51 Luật HN&GĐ nhấn mạnh:

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

Như vậy, có thể thấy, việc ly hôn đơn phương có thể do vợ hoặc chồng hoặc người thân thích khác (khi đáp ứng điều kiện Luật quy định) yêu cầu Tòa án giải quyết.

thu-tuc-ly-hon-don-phuong-1
Điều kiện ly hôn đơn phương là gì? (Ảnh minh hoạ)

2. Thủ tục ly hôn đơn phương bao gồm mấy bước?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương

Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

Đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành theo mẫu;

- Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu không có thì có thể xin cấp bản sao…

- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ và chồng;

- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;

- Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.

Bước 2: Nộp đơn ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Tuy nhiên, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Căn cứ Điều 37 BLTTDS).

Do đó, nếu hai công dân Việt Nam ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

4 bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất
4 bước thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất (Ảnh minh hoạ)

Bước 3: Xem xét giải quyết ly hôn đơn phương

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, theo quy định của BLTTDS 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…

Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tế có rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do bất khả kháng… mà có thể kéo dài hơn.

- Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

- Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

- Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…

Để việc ly hôn đơn phương được giải quyết nhanh chóng, bạn hãy gọi đến tổng đài miễn phí 19006192 của LuatVietnam để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ

Bước 4: Nộp án phí ly hôn đơn phương

Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng.

Ngược lại, nếu vụ án ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

3. Ly hôn đơn phương và giải đáp các thắc mắc

3.1 Có được ly hôn đơn phương vắng mặt không?

Bởi ly hôn không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng nhưng theo Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, nếu vợ hoặc chồng vắng mặt, Tòa án vẫn sẽ giải quyết ly hôn trong ba trường hợp:

- Người vắng mặt có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.

- Có người đại diện tham gia phiên tòa.

- Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

Trong đó, nếu người bị ly hôn vắng mặt lần đầu thì Tòa án sẽ hoãn nhưng nếu vắng mặt đến lần thứ hai thì Tòa án sẽ xét xử vắng mặt. Nếu người yêu cầu ly hôn vắng mặt sau hai lần triệu tập thì sẽ bị coi là từ bỏ yêu cầu ly hôn và Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết yêu cầu này.

Xem thêm: Thủ tục ly hôn vắng mặt tiến hành như nào?

Giải đáp nhiều thắc mắc về ly hôn đơn phương
Giải đáp nhiều thắc mắc về ly hôn đơn phương (Ảnh minh hoạ)

3.2 Ly hôn đơn phương khi chồng ở nước ngoài

Khi chồng ở nước ngoài, việc ly hôn đơn phương sẽ thực hiện khó khăn hơn khi chồng cư trú trong nước. Tuy nhiên, trường hợp này, pháp luật vẫn có quy định cụ thể.

Theo đó, khi ly hôn, người chồng đang ở nước ngoài thì người vợ ở trong nước có thể gửi đơn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

Khi không có địa chỉ của người chồng đang ở nước ngoài, theo hướng dẫn của Công văn số 253 của Tòa án nhân dân tối cao, có thể biết địa chỉ, tin tức của người chồng từ thân nhân của người này.

Nếu sau hai lần Tòa án yêu cầu mà thân nhân vẫn từ chối cung cấp thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử vắng mặt theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ gửi ngay bản sao bản án/quyết định đến thân nhân của người chồng để chuyển cho người chồng.

3.3 Ly hôn đơn phương, ai được quyền nuôi con?

Không giống với ly hôn thuận tình là vợ chồng thoả thuận được về việc ai nuôi con, ai chăm sóc con và ai phải cấp dưỡng cho con, thủ tục ly hôn đơn phương thường có tranh chấp giữa cha mẹ về việc giành quyền nuôi con.

Theo đó, khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định, nếu cha mẹ không thoả thuận được con sẽ ở với ai khi ly hôn thì Toà án sẽ quyết định căn cứ vào:

- Quyền lợi mọi mặt của con để quyết định.

- Có tham khảo ý kiến, nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

- Giao con dưới 36 tháng tuổi cho mẹ nuôi trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp nuôi con.

Như vậy, tuỳ vào từng trường hợp, điều kiện, hoàn cảnh của cha mẹ để Toà án quyết định sẽ giao con cho ai được nuôi dưỡng. Người không nuôi dưỡng sẽ được quyền thăm nom, chăm sóc và cấp dưỡng cho con. Mức cấp dưỡng và hình thức, tần suất cấp dưỡng sẽ do cha mẹ thoả thuận.

Con dưới 36 tháng tuổi khi ly hôn sẽ do mẹ nuôi dưỡng
Con dưới 36 tháng tuổi khi ly hôn sẽ do mẹ nuôi dưỡng (Ảnh minh hoạ)

4. Mẫu đơn ly hôn đơn phương cập nhật chuẩn nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………


ĐƠN KHỞI KIỆN

(v/v: Ly hôn)

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………

Người khởi kiện:........................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………............................................ (nếu có)

Người bị kiện:...........................................................................

Địa chỉ.......................................................................................

Số điện thoại: ………….……(nếu có); số fax: ………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………........................................ (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):..................

Địa chỉ....................................................................................

Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: ………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………........................................ (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân (1)…… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:

1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ....................................................

2. Về con chung: (3) ...............................................................

3 – Về tài sản : (4) ..................................................................

4 –Về công nợ: (5) .................................................................

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) ...........

Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

5. 1900.6192- tổng đài hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất

Ly hôn đơn phương phức tạp hơn rất nhiều so với trường hợp ly hôn thuận tình, do đây chỉ là mong muốn của một bên.

Để giải quyết thủ tục này một cách chóng vánh nhất, chấm dứt những mệt mỏi, căng thẳng không đáng có sau những lần “đưa nhau ra tòa”, bạn cần có sự hỗ trợ, tư vấn của các luật sư, chuyên gia uy tín trong lĩnh vực này.

Tổng đài 19006192 sẽ giúp bạn điều đó! Chỉ với một cuộc điện thoại, bằng kiến thức, kinh nghiệm và sự thấu hiểu, các luật sư, chuyên gia pháp lý thuộc hệ thống LuatVietnam sẽ giúp bạn: 
- Giải đáp về điều kiện ly hôn đơn phương;

- Giải đáp về hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;

- Giải đáp về án phí ly hôn đơn phương;

- Giải đáp về quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;

- Giải đáp về nơi có thẩm quyền giải quyết đối với hồ sơ ly hôn đơn phương;

- Hướng dẫn giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn đơn phương;

- Hướng dẫn giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;...

Hãy nhấc máy và gọi ngay 19006192 cho LuatVietnam, mọi khó khăn, vướng mắc liên quan đến ly hôn đơn phương của bạn được giải đáp nhiệt tình, nhanh chóng.

Trên đây là giải đáp về thủ tục ly hôn đơn phương. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(6 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường trên toàn cầu, việc hợp tác với các công ty nước ngoài cũng trở nên phổ biến. Để tránh những rủi ro có thể xảy ra khi giao kết hợp đồng, cùng theo dõi bài viết ký hợp đồng với công ty nước ngoài thế nào để đúng quy định?

Uống rượu bia lái xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không?

Uống rượu bia lái xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không?

Uống rượu bia lái xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không?

Khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe cơ giới, nếu gây thiệt hại cho bên thứ ba thì chủ phương tiện sẽ được doanh nghiệp bán bảo hiểm bồi thường. Vậy uống rượu bia lái xe gây tai nạn có được bảo hiểm bồi thường không?