Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2012/TT-BNV

Thông tư 15/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2012/TT-BNVNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành:25/12/2012Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định điều kiện viên chức vừa trúng tuyển được miễn tập sự

Ngày 25/12/2012, Bộ Nội Vụ đã ban hành Thông tư số 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Theo quy định tại Thông tư này, người trúng tuyển viên chức sẽ được miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện như: Đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong ngành, lĩnh vực cần tuyển từ đủ 12 tháng trở lên; trong thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đã làm những công việc chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
Riêng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người được tuyển dụng đã làm những công việc chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng sẽ được tính vào thời gian xét nâng lương lần sau khi bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng chỉ rõ những trường hợp viên chức không phải đền bù chi phí đào tạo, bao gồm: Viên chức không hoàn thành khóa học do ốm đau phải điều trị, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; viên chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết nhưng phải thuyên chuyển công tác, được cơ quan có thẩm quyền đồng ý; đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với viên chức khi đơn vị đó buộc phải thu hẹp quy mô, không còn vị trí việc làm hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ 15/02/2013 và bãi bỏ đối với các văn bản có quy định trái với Thông tư này.

Từ ngày 01/07/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 03/2019/TT-BNV

Xem chi tiết Thông tư 15/2012/TT-BNV tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

Số: 15/2012/TT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ TUYỂN DỤNG, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định s 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưng đối với viên chức,

Chương 1.
VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 4 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP).
2. Những người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
Điều 2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:
Điều 3. Thông báo tuyển dụng
Điều 4. Môn thi và thời gian các môn thi trong kỳ thi tuyển viên chức
Điều 5. Nội dung thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành
Việc quy định nội dung thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển viên chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm cần tuyển.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải xây dựng các đề thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Điều 6. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
Điều 7. Điều kiện xét tuyển đặc cách
Điều 8. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch xét tuyển đặc cách. Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên, cụ thể như sau:
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đối với việc xét tuyển đặc cách
1. Hồ sơ của người được đề nghị xét tuyển đặc cách, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
đ) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách.
3. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thẩm định quá trình xét tuyển đặc cách trước khi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm gửi báo cáo Bộ Nội vụ vào 30/6 và 31/12 hàng năm về kết quả xét tuyển đặc cách để theo dõi chung và phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự
1. Người trúng tuyển viên chức được miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong ngành, lĩnh vực cần tuyển từ đủ 12 tháng trở lên;
b) Trong thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này đã làm những công việc chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Người được tuyển dụng đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu không có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải thực hiện chế độ tập sự.
3. Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người được tuyển dụng đã làm những công việc chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng (nếu có) tính vào thời gian xét nâng lương lần sau khi bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp.
Chương 2.
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
Điều 11. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
Điều 12. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người đã thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức chuyển thành viên chức theo quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức và theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Thay đổi nội dung hợp đồng làm việc
Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì hai bên thỏa thuận các nội dung sửa đổi, bổ sung và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp viên chức chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị khác
1. Khi viên chức chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị khác thì phải chấm dứt hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập đang làm việc.
2. Việc chấm dứt hợp đồng làm việc phải được thể hiện bằng văn bản có xác nhận của viên chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng làm việc. Văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Điều 15. Ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức khi chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập mới
Khi viên chức chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập mới, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải ký kết hợp đồng làm việc với viên chức và thực hiện chế độ tiền lương phù hợp trên cơ sở căn cứ vào năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội của viên chức.
Chương 3.
ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
Điều 16. Đền bù chi phí đào tạo
Điều 17. Chi phí và cách tính đền bù chi phí đào tạo
Điều 18. Quyết định trả và thu hồi tiền đền bù chi phí đào tạo
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2013.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
b) Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
c) Thông tư số 02/2008/TT-BNV ngày 03 tháng 3 năm 2008 của Bộ Nội vụ sửa đổi Điểm b Khoản 1 Mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
d) Quy định về thôi việc, bồi thường chi phí đào tạo đối với viên chức tại Thông tư số 130/2005/TT-BNV ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chng tham nhũng;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tquốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ;
- Trang thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CCVC (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

Mẫu số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày     tháng     năm 20 …..

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC

(Ban hành kèm theo Thông tư s 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

Họ và tên:                                                                      Nam, Nữ:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên lạc:

Dân tộc:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)

3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;

4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyn dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyn dụng viên chức;

(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển ca đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;

(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.

nhayĐiều 11 và Điều 12 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 03/2019/TT-BNV. Do vậy Mẫu số 2, 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư 03/2019/TT-BNV.nhay

Mẫu số 2

MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

Bộ, ngành, địa phương: ……
Đơn vị: ………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:        /HĐLV

……………, ngày ….. tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định s:  ….. của …….. về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng .................

Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………

Địa chỉ ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………….

Sinh ngày …….. tháng …….. năm …….. tại …………………………………………..

Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………

Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………….

Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………

Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng  ………………………………………………

Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………

Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ……………………………………………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng

Thời hạn của Hợp đồng từ ngày …….. tháng …….. năm ……… đến ngày ......... tháng ……….. năm ………………

Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có) từ ngày ….. tháng ……… năm ……. đến ngày …….. tháng ….. năm ……………………

Địa điểm làm việc (2):..............................................................................................

Chức danh chuyên môn: .........................................................................................

Chức vụ (nếu có): ....................................................................................................

Nhiệm vụ (3) ............................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Điều 2. Chế độ làm việc

Thời giờ làm việc (4):   .............................................................................................

Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………..

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người được tuyển dụng

1. Quyền:

Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

Phương tiện đi lại làm việc (5): …………………………………………………………

Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số): …………………, Bậc: …………

Hệ số lương …………………………………………………………………………………

Phụ cấp (nếu có) gồm (6): ………………………………………………………………

được trả …………………….. lần vào các ngày ………………………….. hàng tháng.

Thời gian xét nâng bậc lương:  ………………………………………………………

Khoản trả ngoài lương …………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ……………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Chế độ bảo hiểm (7): ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các phúc lợi: ……………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8): ……………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Những thỏa thuận khác (9) ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ:

Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.

Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.

Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

1. Quyền:

Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng.

Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.

2. Nghĩa vụ:

Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ………. tháng …….. năm …………..

Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.

Hợp đồng này làm tại …………… ngày ………. tháng ……… năm ………..

Ngưđược tuyển dng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng du)
Ghi rõ họ và tên

HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.

3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.

4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...

7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.

8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.

Mẫu số 3

MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN 
(dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)

(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

Bộ, ngành, địa phương: ……
Đơn vị: ………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /HĐLV

……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đổi tượng 
dưới 18 tui)

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số: …….. của ……. về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng ……

Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Đạdiện cho đơn vị (1).   …………………………………………………………………

Địa chỉ ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Và mt bên là Ông/ Bà:  …………………………………………………………………

Sinh ngày …….. tháng …… năm …………. ti ………………………………………

Trình đ đào to: …………………………………………………………………………

Chuyên ngành đào to:   …………………………………………………………………

Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………

Đa chỉ thường trú ti: ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………

Cấp ngày ……. tháng …….. năm …….. tại ……………………………………………

Và người đại diện là (2) Ông/ Bà: ………………………………………………………

Sinh ngày …….. tháng …… năm …………. ti ………………………………………

Đa chỉ thường trú ti: ……………………………………………………………………

Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………

Cấp ngày ……. tháng …….. năm …….. tại ……………………………………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thi hạn và nhiệm vụ hợp đng

Thời hạn của Hợp đồng từ ngày ......... tháng …….. năm …….. đến ngày ……… tháng ….. năm …………….

Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có) từ ngày …….. tháng ………. năm ………. đến ngày........ tháng …………. năm ………….

Địa điểm làm việc (3):   …………………………………………………………………

Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………….

Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………….

Nhiệm vụ (4) ………………………………………………………………………………

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điều 2. Chế độ làm việc

Thời giờ làm việc (5):   ………………………………………………………………….

Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………

……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người được tuyển dụng

1. Quyền:

Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

Phương tiện đi lại làm việc (6):  …………………………………………………………

Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số): ……………………………………

Bậc:  …………………….. Hệ số lương .....................................................................

Phụ cấp (nếu có) gồm (7): ………………………………………………………………

được trả …………… lần vào các ngày ………………………… hàng tháng.

Thời gian xét nâng bậc lương: …………………………………………………………

- Khoản trả ngoài lương. ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gm: ……………………………………

……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Chế độ bảo hiểm (8): ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): ………………………………..

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Những thỏa thuận khác (10) ……………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

2. Nghĩa vụ:

Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.

Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.

Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

Điều 4Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

1. Quyền:

Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng.

Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.

2. Nghĩa vụ:

Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………….

Nhữnvấn đề về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.

Hợp đồng này làm tại …………………….. ngày ……….. tháng ……… năm …………….

Người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên

Người được tuyển dng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng du)
Ghi rõ họ và tên

HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN 
(Dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)

1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

2. Ghi rõ tên người đại điện theo pháp luật của người được tuyển dụng.

3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tnh hoặc Trung ương.

4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.

5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

6. Ghi phương tiện đi làm việc: do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

7. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm...

8. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.

9. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

10. Những thỏa thuận khác thường là nhng thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không ti với quy định của pháp luật.

Mẫu số 4

MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)

Bộ, ngành, địa phương: ……
Đơn vị: ………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:         /HĐLV

……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………

Địa chỉ  ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Và một bên là Ông/ Bà:  ………………………………………………………………….

Sinh ngày ……… tháng ….. năm ….. tại  ………………………………………………

Chức vụ, chức danh: ………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú tại: ………………………………………………………………………

...................................................................................................................................

Số chứng minh thư nhân dân ……………………………………………………………

Cấp ngày ……. tháng ….. năm ….. tại …………………………………………………

Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Nhiệm vụ hp đồng

Địa điểm làm việc (2):   …………………………………………………………………

Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………….

Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………….

Nhiệm vụ (3) ………………………………………………………………………………

...................................................................................................................................

Điều 2. Chế độ làm việc

Thời giờ làm việc (4): ……………………………………………………………………

Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của viên chức

1. Quyền:

Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.

Phương tiện đi lại làm việc (5):  …………………………………………………………

Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số): ……………………………………

Bậc: …………….. Hệ số lương ……………………………………………………………

Phụ cấp (nếu có) gồm (6): ………………………………………………………………

được trả ………….. lần vào các ngày ……………………… hàng tháng.

Thời gian xét nâng bậc lương:  …………………………………………………………

Khoản trả ngoài lương  …………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ……………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Chế độ bảo hiểm (7): ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các phúc lợi: ……………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8):..................................................

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.

Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Những thỏa thuận khác (9) ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ:

Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.

Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.

Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp

1. Quyền:

Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức.

Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật đối với viên chức theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ:

Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hp đồng làm việc.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày ….. tháng ….. năm   ………………………

Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.

Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đng làm việc này.

Hợp đồng này làm tại ……………… ngày ….. tháng ….. năm …………….

Viên chức
(Ký tên)
Gh
rõ họ và tên

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng du)
Ghi rõ họ và tên

HƯỚNG DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.

3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phi đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả ng việc tương ứng.

4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...

7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.

8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyn lợi nào đã nêu trong mục này.

9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điền kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi